Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 122 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 122 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 122 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 122 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi và luyện tập để nắm vững kiến thức Toán 10 nhé!

Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các số liệu sau:

Đề bài

Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các số liệu sau:

a)

Giá trị

6

7

8

9

10

Tần số

5

8

4

2

1

b)

Giá trị

26

27

28

29

30

Tần số

10

8

4

2

1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 122 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

- Dùng công thức tìm số trung bình \(\overline x = \frac{{{n_1}{x_1} + {n_2}{x_2} + ... + {n_k}{x_k}}}{n}\)

Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.

Bước 2: Tính cỡ mẫu \(n\), tìm tứ phân vị thứ hai \({Q_2}\)(chính là trung vị của mẫu).

Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

- Chỉ ra mốt là giá trị có tần số lớn nhất.

Lời giải chi tiết

a) Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x = \frac{{6.5 + 7.8 + 8.4 + 9.2 + 10.1}}{{5 + 8 + 4 + 2 + 1}} = 7,3\)

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

6;6;6;6;6;7;7;7;7;7;7;7;7;8;8;8;8;9;9;10.

Vì \(n = 20\)là số chẵn nên ta có tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = \left( {7 + 7} \right):2 = 7\)

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 10 số đầu: \({Q_1} = \left( {6 + 7} \right):2 = 6,5\)

Tứ phân vị thứ hai là trung vị của 10 số cuối \({Q_3} = \left( {8 + 8} \right):2 = 8\)

Mốt của mẫu số liệu là: \({M_0} = 7\)

b) Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x = \frac{{26.10 + 27.8 + 28.4 + 29.2 + 30.1}}{{10 + 8 + 4 + 2 + 1}} = 27,04\)

Vì \(n = 25\) là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = 27\)

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 12 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = \left( {26 + 26} \right):2 = 26\)

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 12 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = \left( {28 + 28} \right):2 = 28\)

Mốt của mẫu số liệu là \({M_0} = 26\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 122 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2 trang 122 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 122 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết một số thông tin nhất định.

Nội dung chi tiết bài 2

Bài 2 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một bước trong quá trình tìm phương trình parabol. Cụ thể:

  1. Xác định tọa độ đỉnh của parabol.
  2. Xác định hệ số a của parabol.
  3. Viết phương trình tổng quát của parabol.

Phương pháp giải bài 2

Để giải bài 2 trang 122 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Phương trình tổng quát của parabol: y = ax2 + bx + c
  • Tọa độ đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/2a, yđỉnh = -Δ/4a (với Δ = b2 - 4ac)
  • Trục đối xứng của parabol: x = -b/2a

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu tìm phương trình parabol có đỉnh I(1; -2) và đi qua điểm A(2; 1). Ta thực hiện như sau:

  1. Bước 1: Viết phương trình parabol theo dạng đỉnh: y = a(x - xđỉnh)2 + yđỉnh. Thay tọa độ đỉnh I(1; -2) vào, ta được: y = a(x - 1)2 - 2
  2. Bước 2: Thay tọa độ điểm A(2; 1) vào phương trình vừa tìm được để tìm a: 1 = a(2 - 1)2 - 2 => a = 3
  3. Bước 3: Thay a = 3 vào phương trình, ta được: y = 3(x - 1)2 - 2. Khai triển phương trình, ta được: y = 3x2 - 6x + 1

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách thay tọa độ đỉnh và các điểm đã cho vào phương trình parabol tìm được.
  • Chú ý đến dấu của hệ số a để xác định parabol hướng lên hay hướng xuống.
  • Nắm vững các công thức liên quan đến tọa độ đỉnh, trục đối xứng và hệ số a của parabol.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tìm phương trình parabol có đỉnh I(-2; 3) và đi qua điểm B(1; 0).
  • Tìm phương trình parabol có trục đối xứng x = 2 và đi qua hai điểm C(0; -1) và D(4; 7).

Kết luận

Bài 2 trang 122 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu về parabol và các yếu tố liên quan. Bằng cách nắm vững kiến thức và áp dụng phương pháp giải đúng, các em có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tóm tắt công thức

Công thứcMô tả
y = ax2 + bx + cPhương trình tổng quát của parabol
xđỉnh = -b/2aHoành độ đỉnh của parabol
yđỉnh = -Δ/4aTung độ đỉnh của parabol
x = -b/2aPhương trình trục đối xứng của parabol

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10