Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 130 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 130 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 130 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6 trang 130 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em học sinh hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật mới nhất để hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Bảng sau ghi giá bán ra lúc 11 giờ trưa của 2 mã cổ phiếu A và B trong 10 ngày liên tiếp (đơn vị: nghìn đồng).

Đề bài

Bảng sau ghi giá bán ra lúc 11 giờ trưa của 2 mã cổ phiếu A và B trong 10 ngày liên tiếp (đơn vị: nghìn đồng).

Ngày

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

45

45,1

45,3

35,5

45,6

45,5

45,4

45,5

45,4

45,2

B

47

47,5

47,8

68,4

49

48,8

48,8

48,8

48,6

49,2

a) Biết có 1 trong 10 ngày trên có sự bất thường trong giá cổ phiếu. Hãy tìm ngày đó và giải thích.

b) Sau khi bỏ đi ngày có giá bất thường, hãy cho biết giá cổ phiếu nào ổn định hơn. Tại sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 130 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm và tìm khoảng biến thiên theo công thức\(R = {x_n} - {x_1}\)

Dùng kiến thức khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị, giá trị ngoại lệ đã học.

Tìm phương sai theo công thức \({S^2} = \frac{1}{n}\left( {{n_1}{x_1}^2 + {n_2}{x_2}^2 + ... + {n_k}{x_k}^2} \right) - {\overline x ^2}\)

Lời giải chi tiết

a) Để tìm được điểm bất thường, ta đi tìm giá trị ngoại lệ của mỗi ngày

- Ngày A:

35,5

45

45,1

45,2

45,3

45,4

45,4

45,5

45,5

45,6

+ Tứ phân vị: \({Q_2} = \left( {45,3 + 45,4} \right):2 = 45,35\); \({Q_1} = 45,1;{Q_3} = 45,5 \Rightarrow \Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 0,4\)

Ta có \({Q_1} - 1,5.{\Delta _Q} = 45,1 - 1,5.0,4 = 44,5\) và \({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q} = 45,5 + 1,5.0,4 = 46,1\) nên mẫu có giá trị ngoại lệ là 35,5

- Ngày B:

47

47,5

47,8

48,6

48,8

48,8

48,8

49

49,2

68,4

+ Tứ phân vị: \({Q_2} = 48,8\); \({Q_1} = 47,8;{Q_3} = 49 \Rightarrow \Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 1,2\)

Ta có \({Q_1} - 1,5.{\Delta _Q} = 47,8 - 1,5.1,2 = 46\) và \({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q} = 49 + 1,5.1,2 = 50,8\) nên mẫu có giá trị ngoại lệ là 68,4

è Giá trị ngoại lệ rơi vào ngày thứ 4

b) Bỏ đi giá cổ phiếu ngày thứ 4, tính phương sai mẫu của mỗi ngày:

- Ngày A:

45

45,1

45,2

45,3

45,4

45,4

45,5

45,5

45,6

+ Trung bình của mẫu số liệu là \(\overline x = 45,33\)

+ Phương sai: \({S^2} = 0,04\)

- Ngày B:

47

47,5

47,8

48,6

48,8

48,8

48,8

49

49,2

+ Trung bình của mẫu số liệu là \(\overline x = 48,39\)

+ Phương sai: \({S^2} = 0,05\)

Ta thấy phương sai của giá cổ phiếu A nhỏ hơn phương sai của giá cổ phiếu B nên giá cổ phiếu A ổn định hơn giá cổ phiếu B

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 130 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 6 trang 130 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 130 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 6 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Tìm góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng tích vô hướng vào việc giải các bài toán hình học.

Phương pháp giải

Để giải bài 6 trang 130 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Các tính chất của tích vô hướng: giao hoán, phân phối, tính chất kết hợp.
  3. Công thức tính độ dài của vectơ: |a| = √(x2 + y2), với a = (x, y).
  4. Các ứng dụng của tích vô hướng trong hình học: tính diện tích tam giác, chứng minh vuông góc, song song.

Giải chi tiết bài 6

Câu a)

Giả sử ta có hai vectơ a = (x1, y1)b = (x2, y2). Tích vô hướng của a và b được tính như sau:

a.b = x1x2 + y1y2

Ví dụ: Cho a = (2, 3)b = (-1, 4). Khi đó:

a.b = 2*(-1) + 3*4 = -2 + 12 = 10

Câu b)

Để tìm góc giữa hai vectơ, ta sử dụng công thức:

cos(θ) = (a.b) / (|a||b|)

Ví dụ: Cho a = (1, 0)b = (0, 1). Khi đó:

a.b = 1*0 + 0*1 = 0

|a| = √(12 + 02) = 1

|b| = √(02 + 12) = 1

cos(θ) = 0 / (1*1) = 0

Suy ra θ = 90o

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ a = (3, -2)b = (1, 5).
  • Tìm góc giữa hai vectơ a = (2, 2)b = (-1, 1).

Kết luận

Bài 6 trang 130 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về tích vô hướng của hai vectơ và các ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10