Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 100 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 100 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 100 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Trên tường có 1 đĩa hình tròn có cấu tạo đồng chất và cân đối. Mặt đĩa được chia thành 12 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 12

Đề bài

Trên tường có 1 đĩa hình tròn có cấu tạo đồng chất và cân đối. Mặt đĩa được chia thành 12 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 12. Trọng quay đĩa dừng trục gắn ở tâm 3 lần và quan sát xem mỗi khi dừng lại mũi tên chỉ vào ô ghi só mấy. Tính xác suất của các biến cố:

A: “Cả 3 lần mũi tên đều chỉ vào ô ghi số lẻ”

B: “Có đúng 2 lần mũi tên chỉ vào ô ghi số lẻ”

C: “Tích 3 số mũi tên chỉ vào là số nguyên tố”

Giải bài 5 trang 100 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 100 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

Phép thử có không gian mẫu gồm hữu hạn các kết quả có cùng khả năng xảy ra và A là 1 biến cố

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Lời giải chi tiết

Mỗi lần quay, có 12 kết quả có thể xảy ra.

Vậy 3 lần quay, số kết quả có thể xảy ra là: \(n\left( \Omega \right) = 12.12.12 = {12^3}\)

a) Trong 12 số, có 6 số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11

Do đó mỗi lần quay, có 6 trường hợp mũi tên chỉ vào số lẻ.

Số trường hợp để 3 lần quay mũi tên đều chỉ vào số lẻ là: 6.6.6 hay \(n\left( A \right) = {6^3}\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{{6^3}}}{{{{12}^3}}} = \frac{1}{8}\)

b) Để biến cố B xảy ra cần thực hiện 3 công đoạn:

Công đoạn 1: Chọn 2 trong 3 lần (mũi tên chỉ vào số lẻ) => có \(C_3^2\) cách

Công đoạn 2: Hai lần mũi tên chỉ vào số lẻ

Có 6 cách để chỉ vào 1 trong 6 số lẻ, do đó hai lần có: 6.6 =36 cách

Công đoạn 3: Một lần mũi tên chỉ vào số chẵn

Có 6 số chẵn trên bảng, do đó có 6 cách để chỉ vào số chẵn

Theo quy tắc nhân ta có: \(n\left( B \right) = C_3^2.36.6 = 648\)

\( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{648}}{{{{12}^3}}} = \frac{3}{8}\)

c) Có 5 số nguyên số trong 12 số đã cho là: 2, 3, 5, 7, 11

Để tích 3 số mũi tên chỉ vào là số nguyên tố thì 2 lần quay vào số 1 và 1 lần quay vào 1 trong 5 số nguyên tố đó.

+ Chọn 1 trong 3 lần để quay vào số nguyên tố: có 3 cách

+ Mũi tên quay vào 1 số nguyên tố: Có 5 cách

Theo quy tắc nhân, số kết quả thuận lợi cho biến cố C là: \(n\left( C \right) = 5.3\)

\( \Rightarrow P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{5.3}}{{{{12}^3}}} = \frac{5}{{576}}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 100 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 5 trang 100 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian.

Nội dung bài tập

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các vectơ: Cho hình vẽ hoặc mô tả hình học, yêu cầu xác định các vectơ biểu diễn các đoạn thẳng, đường thẳng.
  • Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của các vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến tính chất của hình bình hành, hình thang, tam giác, sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất đó.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập về vectơ hiệu quả, cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  1. Định nghĩa vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
  2. Các phép toán vectơ: Nắm vững quy tắc cộng, trừ vectơ, quy tắc nhân một số với vectơ.
  3. Các tính chất của vectơ: Hiểu rõ các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng vectơ, phép nhân vectơ với một số.
  4. Sử dụng hệ tọa độ: Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 100 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để cung cấp lời giải chi tiết, cần biết nội dung cụ thể của bài tập. Tuy nhiên, dưới đây là một ví dụ về cách giải một dạng bài tập thường gặp:

Ví dụ:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng: overrightarrow{CM} = (overrightarrow{CA} +overrightarrow{CB})/2

Lời giải:

Ta có:

  • overrightarrow{CA} =overrightarrow{CB} +overrightarrow{BA} (quy tắc cộng vectơ)
  • overrightarrow{BA} = 2overrightarrow{BM} (vì M là trung điểm của AB)

Suy ra: overrightarrow{CA} =overrightarrow{CB} + 2overrightarrow{BM}

Do đó: overrightarrow{CM} =overrightarrow{CA} +overrightarrow{AM} = (overrightarrow{CB} + 2overrightarrow{BM}) +overrightarrow{AM}

overrightarrow{AM} = -overrightarrow{BM} nên:

overrightarrow{CM} =overrightarrow{CB} + 2overrightarrow{BM} -overrightarrow{BM} =overrightarrow{CB} +overrightarrow{BM} = (overrightarrow{CB} +overrightarrow{BA})/2 = (overrightarrow{CA} +overrightarrow{CB})/2 (đpcm)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo và các tài liệu tham khảo khác.

Tầm quan trọng của việc học vectơ

Vectơ là một khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt là trong hình học và vật lý. Việc nắm vững kiến thức về vectơ giúp các em học sinh:

  • Giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả.
  • Hiểu rõ các khái niệm vật lý liên quan đến chuyển động, lực, vận tốc.
  • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Kết luận

Bài 5 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10