Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 94 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 94 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 94 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 6 trang 94 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và kèm theo các giải thích chi tiết để bạn có thể nắm vững kiến thức.

Khi máy bay nghiêng cánh một góc

Đề bài

Khi máy bay nghiêng cánh một góc \(\alpha \), lực \(\overrightarrow F \) của không khí tác động vuông góc với cánh và bằng tổng của lực nâng \(\overrightarrow {{F_1}} \) và lực cản \(\overrightarrow {{F_2}} \) (hình 8). Cho biết \(\alpha = 45^\circ \) và \(\left| {\overrightarrow F } \right| = a\). Tính \(\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right|\) và \(\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right|\)

Giải bài 6 trang 94 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Lời giải chi tiết

Giải bài 6 trang 94 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

Ta có: \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {OB} ,\overrightarrow F = \overrightarrow {OC} \)

Từ giả thiết ta có: \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} + \widehat {COB} = 90^\circ ,\widehat {COQ} = \widehat {COB} + \widehat {BOQ} = 90^\circ \)

Suy ra \(\widehat {AOC} = \widehat {BOQ} = \alpha = 45^\circ \) (\(\widehat {BOQ}\) đối đỉnh với \(\alpha \))

Suy ra \(\widehat {COB} = 90^\circ - \widehat {BOQ} = 45^\circ \)

Từ đó ta có: \(OA = OB = OC.\cos 45^\circ = a.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\(\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = \left| {\overrightarrow {OA} } \right| = OA = \frac{{a\sqrt 2 }}{2};\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = \left| {\overrightarrow {OB} } \right| = OB = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Vậy ta có \(\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 94 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 6 trang 94 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 94 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 94

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của hai vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng cách sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, và các mối quan hệ giữa chúng.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 6 trang 94 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất của vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  2. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho, và các kết quả cần tìm.
  3. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  4. Sử dụng các công thức và tính chất: Áp dụng các công thức và tính chất của vectơ để giải quyết bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

Giải:

Để tìm vectơ c, ta chỉ cần thực hiện phép cộng hai vectơ ab theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả của phép cộng này chính là vectơ c.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về vectơ, bạn cần chú ý đến:

  • Hướng của vectơ: Vectơ có cả độ lớn và hướng. Khi thực hiện các phép toán vectơ, bạn cần chú ý đến hướng của các vectơ.
  • Đơn vị đo: Đảm bảo rằng các vectơ có cùng đơn vị đo.
  • Sử dụng hệ tọa độ: Trong một số trường hợp, việc sử dụng hệ tọa độ có thể giúp bạn giải quyết bài toán một cách dễ dàng hơn.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể thực hiện các bài tập sau:

  • Bài 1: Tính tổng của hai vectơ a = (1, 2)b = (-3, 4).
  • Bài 2: Tìm vectơ x sao cho 2x + (1, -1) = (5, 3).
  • Bài 3: Chứng minh rằng a - b = -(b - a).

Kết luận

Bài 6 trang 94 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn sẽ có thể giải bài tập một cách tự tin và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10