Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 46 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 46 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 3 trang 46 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất.

Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Người ta khảo sát nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm A theo đơn giá cúa sản phẩm này và thu được bảng sau:

Đề bài

Trong kinh tế thị trường, lượng cầu và lượng cung là hai khái niệm quan trọng. Lượng cầu chỉ khả năng về số lượng sản phẩm cần mua của bên mua (người tiêu dùng), tùy theo đơn giá bán sản phẩm; còn lượng cung chỉ khả năng cung cấp số lượng sản phẩm này cho thị trường của bên bán (nhà sản xuất) cũng phụ thuộc vào đơn giá bán sản phẩm

Người ta khảo sát nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm A theo đơn giá cúa sản phẩm này và thu được bảng sau:

Đơn giá sản phẩm A (đơn vị: nghìn đồng)

10

20

40

70

90

Lượng cầu (nhu cầu về số sản phẩm)

338

288

200

98

50

a) Hãy cho biết tại sao bảng giá trị trên xác định một hàm số? Hãy tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số đó (gọi là hàm cầu)

b) Giả sử lượng cung của sản phẩm A tuân theo công thức \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{{50}}\)

trong đó x là đơn giá sản phẩm A và y là lượng cung ứng với đơn giá này. Hãy điền các giá trị của hàm số \(f\left( x \right)\) (gọi là hàm cung) vào bảng sau

Đơn giá sản phẩm A (đơn vị: nghìn đồng)

10

20

40

70

90

Lượng cung (khả năng cung cấp về số sản phẩm)

c) Ta nói thị trường của một sản phẩm là cân bằng khi lượng cung và lượng cầu bằng nhau. Hãy tìm đơn giá x của sản phẩm A khi thị trường cân bằng

Lời giải chi tiết

a) Bảng giá trị cho thấy lượng cầu (kí hiệu y) là một hàm số theo đơn giá sản phẩm (kí hiệu x) vì khi cho x một giá trị bất kì, ta luôn tìm duy nhất một giá trị của y. Do vậy bảng này xác định một hàm số biểu thị nhu cầu về số sản phẩm với mỗi đơn vị giá khác nhau.

Từ bảng giá trị của hàm số, ta có tập xác định \(D = \left\{ {10;20;40;70;90} \right\}\)và tập giá trị tương ứng \(T = \left\{ {338;288;200;98;50} \right\}.\)

b) Thay các giá trị x tương ứng ta có bảng sau:

Đơn giá sản phẩm A (đơn vị: nghìn đồng)

10

20

40

70

90

Lượng cung (khả năng cung cấp về số sản phẩm)

2

8

32

98

162

c) Dựa vào bảng lượng cung và lượng cầu ứng với các đơn giá sản phẩm ta thấy lượng cung và lượng cầu bằng nhau với lượng bằng 98 sản phẩm, ứng với lượng 98 sản phẩm giá đơn giá 70 nghìn đồng

Vậy thị trường cân bằng tại giá 70 nghìn đồng với sản phẩm A

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 46 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3 trang 46 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 46 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học và đại số cơ bản.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 46

Để giải quyết bài 3 trang 46 một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và công thức sau:

  • Vectơ: Định nghĩa, ký hiệu, các loại vectơ (vectơ không, vectơ đối, vectơ đơn vị).
  • Phép cộng, phép trừ vectơ: Quy tắc hình học và quy tắc đại số.
  • Tích của một số với vectơ: Định nghĩa, tính chất.
  • Các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ.

Hướng dẫn giải bài 3 trang 46 (từng phần)

Bài 3 thường bao gồm nhiều câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu vận dụng một hoặc nhiều kiến thức đã học. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 3:

Câu a: (Ví dụ minh họa - nội dung cụ thể của câu a sẽ được thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

Để giải câu a, ta cần sử dụng quy tắc cộng vectơ. Vẽ hình minh họa, xác định các vectơ liên quan, và áp dụng quy tắc cộng vectơ để tìm vectơ tổng.

Ví dụ:

Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ a + b. Vẽ hình bình hành ABCD sao cho AB = aAD = b. Khi đó, vectơ AC chính là vectơ a + b.

Câu b: (Ví dụ minh họa - nội dung cụ thể của câu b sẽ được thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

Câu b có thể yêu cầu tính độ dài của một vectơ hoặc tìm tọa độ của một vectơ. Sử dụng công thức tính độ dài của vectơ và công thức tìm tọa độ của vectơ để giải quyết bài toán.

Ví dụ:

Cho vectơ a = (x; y). Tính độ dài của vectơ a. Độ dài của vectơ a được tính bằng công thức: |a| = √(x² + y²).

Câu c: (Ví dụ minh họa - nội dung cụ thể của câu c sẽ được thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

Câu c có thể yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ. Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh đẳng thức.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức và quy tắc.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 3 trang 46 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải toán vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Công thứcMô tả
|a| = √(x² + y²)Độ dài của vectơ a = (x; y)
ka = (kx; ky)Tích của một số k với vectơ a = (x; y)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10