Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 16 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 16 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 16 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách Giải bài 3 trang 16 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập mới. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, đầy đủ và kèm theo các giải thích chi tiết để giúp bạn nắm vững kiến thức.

Hãy xác định các tập hợp

Đề bài

Cho các tập hợp \(A = \left\{ {1;3;5;7;9} \right\},B = \left\{ {1;2;3;4} \right\},C = \left\{ {3;4;5;6} \right\}\). Hãy xác định các tập hợp

a) \(\left( {A \cup B} \right) \cap C\)

b) \(A \cap \left( {B \cap C} \right)\)

c) \(A\backslash \left( {B \cap C} \right)\)

d) \(\left( {A\backslash B} \right) \cup \left( {A\backslash C} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 16 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

\(A \cap B = \{x |x \in A\) và \(x\in B\}\)

\(A \cup B = \{x |x \in A\) hoặc \(x\in B\}\)

\(A\backslash B = \{x |x \in A\) và \(x\notin B\}\)

Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước

Lời giải chi tiết

a) \(A \cup B = \left\{ {1;2;3;4;5;7;9} \right\}\), suy ra \(\left( {A \cup B} \right) \cap C = \left\{ {3;4;5} \right\}\)

b) \(B \cap C = \left\{ {3;4} \right\}\), suy ra \(A \cap \left( {B \cap C} \right) = \left\{ 3 \right\}\)

c) \(B \cap C = \left\{ {3;4} \right\}\), suy ra \(A\backslash \left( {B \cap C} \right) = \left\{ {1;5;7;9} \right\}\)

d) \(A\backslash B = \left\{ {5;7;9} \right\},A\backslash C = \left\{ {1;7;9} \right\}\), suy ra \(\left( {A\backslash B} \right) \cup \left( {A\backslash C} \right) = \left\{ {1;5;7;9} \right\}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 16 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3 trang 16 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 16 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 16

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định các tập hợp: Cho các tập hợp A, B, C, yêu cầu xác định các tập hợp con, tập hợp bằng nhau, hoặc kiểm tra một phần tử có thuộc một tập hợp hay không.
  2. Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Tính A ∪ B (hợp của A và B), A ∩ B (giao của A và B), A \ B (hiệu của A và B), CA (bù của A trong tập U).
  3. Chứng minh đẳng thức tập hợp: Sử dụng các tính chất của phép toán trên tập hợp để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  4. Giải các bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 3

Phần a: Xác định các tập hợp

Để xác định các tập hợp, bạn cần nắm vững định nghĩa của tập hợp và các khái niệm liên quan. Ví dụ, để xác định tập hợp con, bạn cần kiểm tra xem tất cả các phần tử của tập hợp con có thuộc tập hợp lớn hơn hay không.

Phần b: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

Khi thực hiện các phép toán trên tập hợp, bạn cần tuân thủ các quy tắc sau:

  • Hợp (∪): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp.
  • Giao (∩): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả hai tập hợp.
  • Hiệu (\): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp thứ nhất nhưng không thuộc tập hợp thứ hai.
  • Bù (CA): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp vũ trụ U nhưng không thuộc tập hợp A.

Phần c: Chứng minh đẳng thức tập hợp

Để chứng minh đẳng thức tập hợp, bạn có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Chứng minh bằng cách sử dụng các tính chất của phép toán trên tập hợp.
  • Chứng minh bằng cách sử dụng biểu đồ Ven.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tính A ∪ B và A ∩ B.

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
  • A ∩ B = {2}

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Luôn đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng biểu đồ Ven để minh họa và giải quyết các bài toán phức tạp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo

Để hiểu rõ hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học Toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 3 trang 16 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10