Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 79 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 79 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 79 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 5 trang 79, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp bạn học tập hiệu quả nhất.

Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng

Đề bài

Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\) và \(\Delta ':ax + by + d = 0\) (biết \(\Delta //\Delta '\))

Lời giải chi tiết

Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\) và \(\Delta ':ax + by + d = 0\) (khi \(\Delta //\Delta '\)) là khoảng cách từ M bất kì (thuộc \(\Delta \)) đến \(\Delta '\)

Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \Delta \Rightarrow a{x_0} + b{y_0} + c = 0 \Rightarrow a{x_0} + b{y_0} + d = d - c\)

\( \Rightarrow d\left( {\Delta ,\Delta '} \right) = d(M;\Delta ') = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + d} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \frac{{\left| {d - c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 79 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 5 trang 79 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 79 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung bài 5 trang 79 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các phép toán với vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 3: Tìm vectơ thỏa mãn một điều kiện cho trước.
  • Dạng 4: Ứng dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 5 trang 79 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giải bài 5 trang 79 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán với vectơ.
  2. Biết cách biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ.
  3. Sử dụng các công thức và quy tắc một cách chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ví dụ minh họa (Giả định bài tập cụ thể):

Bài tập: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính a + b và 2a.

Giải:

a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

2a = (2 * 1; 2 * 2) = (2; 4)

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng các quy tắc và công thức một cách cẩn thận.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tập và ôn luyện kiến thức về vectơ hiệu quả, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 Chân trời sáng tạo.
  • Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo.
  • Các trang web học Toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.
  • Các video bài giảng về vectơ trên YouTube.

Kết luận

Bài 5 trang 79 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Công thức quan trọngMô tả
a + bPhép cộng vectơ: Cộng các hoành độ và tung độ tương ứng.
a - bPhép trừ vectơ: Trừ các hoành độ và tung độ tương ứng.
kaTích của một số với vectơ: Nhân hoành độ và tung độ của vectơ với số k.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10