Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 40 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 40 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 40 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7 trang 40 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải bài tập này với mục tiêu giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Có các con đường nối bốn ngôi làng A, B, C, D như trong Hình 5.

Đề bài

Có các con đường nối bốn ngôi làng A, B, C, D như trong Hình 5. Có bao nhiêu cách chọn đường đi khác nhau

a) từ A qua B rồi đến D

b) từ A đến D

Lưu ý: Mỗi đường đi qua mỗi ngôi làng ít nhất 1 lần

Giải bài 7 trang 40 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Lời giải chi tiết

a)

– Từ A qua B có 1 con đường duy nhất: có 1 cách chọn

- Từ B đến D có 1 con đường duy nhất: Có 1 cách chọn

=> Có 1x1 = 1 cách chọn đường

b)

- Cách 1: Từ A đến thẳng D: có 2 con đường: có 2 cách chọn

- Cách 2: Từ A đi qua B hoặc C:

+ Đi qua B hoặc C: Có 2 cách chọn

+ Từ B hoặc C qua D chỉ có 1 con đường: Có 1 cách chọn

=> Có 2x1 = 2 cách chọn

=> Có 2+2 = 4 cách chọn đường

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 40 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 7 trang 40 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 40 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 40

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của hai vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng cách sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, và các mối quan hệ giữa chúng.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 7

Phần a: Tính tổng hai vectơ

Để tính tổng hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", ta thực hiện phép cộng theo tọa độ: \vec{a} + \vec{b} = (x_a + x_b, y_a + y_b)". Ví dụ, nếu \vec{a} = (1, 2)"\vec{b} = (3, -1)" thì \vec{a} + \vec{b} = (4, 1)".

Phần b: Tính hiệu hai vectơ

Để tính hiệu hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", ta thực hiện phép trừ theo tọa độ: \vec{a} - \vec{b} = (x_a - x_b, y_a - y_b)". Ví dụ, nếu \vec{a} = (1, 2)"\vec{b} = (3, -1)" thì \vec{a} - \vec{b} = (-2, 3)".

Phần c: Tính tích của một số với vectơ

Để tính tích của một số k" với vectơ \vec{a}", ta nhân số k" với mỗi tọa độ của vectơ \vec{a}": k\vec{a} = (kx_a, ky_a)". Ví dụ, nếu k = 2"\vec{a} = (1, 2)" thì 2\vec{a} = (2, 4)".

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho \vec{a} = (2, -3)"\vec{b} = (-1, 4)". Tính \vec{a} + \vec{b}"3\vec{a}".

Giải:

\vec{a} + \vec{b} = (2 + (-1), -3 + 4) = (1, 1)"

3\vec{a} = (3 \times 2, 3 \times (-3)) = (6, -9)"

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập vectơ

  • Luôn chú ý đến dấu của tọa độ vectơ.
  • Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ một cách linh hoạt.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra lời giải.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự để luyện tập

  1. Tính tổng và hiệu của các vectơ sau: \vec{a} = (5, 2)"\vec{b} = (-3, 1)".
  2. Tính tích của số -2" với vectơ \vec{c} = (4, -5)".
  3. Chứng minh rằng \vec{a} + (\vec{b} - \vec{c}) = (\vec{a} + \vec{b}) - \vec{c}" với các vectơ \vec{a}", \vec{b}", và \vec{c}" bất kỳ.

Kết luận

Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 7 trang 40 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng của mình. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10