Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 101 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 101 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 101 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 6 trang 101 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6 trang 101 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một văn phòng A có 15 nhân viên nam và 20 nhân viên nữ.

Đề bài

Một văn phòng A có 15 nhân viên nam và 20 nhân viên nữ. Để khảo sát mức độ hài long của nhân viên thông qua hình thức phỏng vấn, người ta lần lươt ghi tên của từng nhân viên vào 35 mẩu giấy giống nhau, từ đó chọn ngẫu nhiên 5 mẩu giấy

a) Tính xác suất của các biến cố:

A: “Trong 5 người được chọn có 2 nam, 3 nữ”

B: “Có nhiều nhân viên nữ được chọn hơn nhân viên nam” C: “Có ít nhất một người được chọn là nữ”

b) Biết chị Lan là một nhân viên của văn phòng A. Tính xác suất của biến cố chị Lan được chọn

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 101 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Phép thử có không gian mẫu gồm hữu hạn các kết quả có cùng khả năng xảy ra và A là 1 biến cố

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Lời giải chi tiết

Chọn 5 mẩu giấy từ 35 mẩu giấy có \(C_{35}^5\) cách.

Do đó: \(n\left( \Omega \right) = C_{35}^5\)

a) A: “Trong 5 người được chọn có 2 nam, 3 nữ”

+ Chọn 2 nam (trong 15 nam): \(C_{15}^2\) cách chọn

+ Chọn 3 nữ (trong 20 nữ): \(C_{20}^3\) cách chọn

=> \(n\left( A \right) = C_{15}^2.C_{20}^3\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_{15}^2.C_{20}^3}}{{C_{35}^5}} \approx 0,37\)

- B: “Có nhiều nhân viên nữ được chọn hơn nhân viên nam”

Chọn 5 người nên xảy ra các trường hợp: 3 nữ 2 nam, 4 nữ 1 nam và 5 nữ

TH1: Chọn 3 nam, 2 nữ

+ Chọn 3 nữ (trong 20 nữ): \(C_{20}^3\) cách chọn

+ Chọn 2 nam (trong 15 nam): \(C_{15}^2\) cách chọn

=> Có \(C_{15}^2.C_{20}^3\) cách

TH2: chọn 4 nữ 1 nam

Tương tự ta có: \(C_{20}^4.C_{15}^1\) cách

TH3: chọn 5 nữ

Có \(C_{20}^5\) cách

=> \(n\left( B \right) = C_{20}^5 + C_{15}^1.C_{20}^4 + C_{15}^2.C_{20}^3\)

\( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_{20}^5 + C_{15}^1.C_{20}^4 + C_{15}^2.C_{20}^3}}{{C_{35}^5}} \approx 0,64\) - C: “Có ít nhất một người được chọn là nữ” => \(\overline C \) là “không có nhân viên nữ nào được chọn” nói cách khác \(\overline C \) là “5 người được chọn đều là nam”

Do đó \(n\left( C \right) = C_{15}^5\)

\( \Rightarrow P\left( C \right) = 1 - P\left( {\overline C } \right) = 1 - \frac{{n\left( {\overline C } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = 1 - \frac{{C_{15}^5}}{{C_{35}^5}} \approx 0,99\)

b) D: “chị Lan được chọn” => \(\overline D \) là “Trong 5 người được chọn không có chị Lan”

Văn phòng có 35 người, không tính chị Lan thì còn 34 người. Ta chọn 5 người trong số này, có \(C_{34}^5\) cách.

\( \Rightarrow P\left( D \right) = 1 - P\left( {\overline D } \right) = 1 - \frac{{n\left( {\overline D } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = 1 - \frac{{C_{34}^5}}{{C_{55}^5}} = \frac{1}{7}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 101 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 6 trang 101 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 6 trang 101 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học.

Nội dung bài tập

Bài 6 yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến việc xác định vị trí tương đối của các điểm trong không gian sử dụng vectơ. Cụ thể, bài tập thường cho trước các điểm và yêu cầu tìm một điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó liên quan đến các vectơ được tạo bởi các điểm đó.

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Biểu diễn vectơ: Sử dụng tọa độ của các điểm để biểu diễn các vectơ liên quan.
  2. Phép toán vectơ: Thực hiện các phép toán vectơ như cộng, trừ, nhân với một số thực để tìm vectơ cần thiết.
  3. Điều kiện đồng phẳng: Kiểm tra điều kiện đồng phẳng của các vectơ để xác định vị trí tương đối của các điểm.
  4. Phương trình đường thẳng/mặt phẳng: Sử dụng phương trình đường thẳng hoặc mặt phẳng để biểu diễn mối quan hệ giữa các điểm.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 101 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài tập. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho ba điểm A(1; 2; 3), B(2; 4; 5), C(3; 6; 7). Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

Giải:

  1. Vì ABCD là hình bình hành, ta có vectơ AB = vectơ DC.
  2. Tính vectơ AB: AB = (2-1; 4-2; 5-3) = (1; 2; 2).
  3. Giả sử tọa độ điểm D là (x; y; z). Khi đó, vectơ DC = (3-x; 6-y; 7-z).
  4. Từ vectơ AB = vectơ DC, ta có hệ phương trình:
    • 1 = 3 - x
    • 2 = 6 - y
    • 2 = 7 - z
  5. Giải hệ phương trình, ta được: x = 2, y = 4, z = 5.
  6. Vậy tọa độ điểm D là (2; 4; 5).

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Thực hành các phép toán vectơ một cách thành thạo.
  • Vận dụng linh hoạt các phương pháp giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Kỹ thuật: Thiết kế và xây dựng các công trình.
  • Tin học: Xử lý ảnh, đồ họa máy tính.
  • Địa lý: Xác định vị trí, hướng đi.

Tổng kết

Bài 6 trang 101 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy truy cập website của chúng tôi để tìm hiểu thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10