Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 21 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 21 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 21 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2 trang 21 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập mới. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết và dễ tiếp thu nhất.

Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:

Đề bài

Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:

a) \(f\left( x \right) = - 7{x^2} + 44x - 45\) b) \(f\left( x \right) = 4{x^2} + 36x + 81\)

c) \(f\left( x \right) = 9{x^2} - 6x + 3\) d) \(f\left( x \right) = - 9{x^2} + 30x - 25\)

e) \(f\left( x \right) = - {x^2} - 4x + 3\) g) \(f\left( x \right) = - 4{x^2} + 8x - 7\)

Lời giải chi tiết

a) \(f\left( x \right) = - 7{x^2} + 44x - 45\)\(\Delta = 676 > 0\), hai nghiệm \({x_1} = \frac{9}{7};{x_2} = 5\) và có \(a = - 7 < 0\)

Ta có bảng xét dấu \(f\left( x \right)\) như sau:

Giải bài 2 trang 21 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Vậy \(f\left( x \right)\) dương trong khoảng \(\left( {\frac{9}{7};5} \right)\) và âm trong khoảng \(\left( { - \infty ;\frac{9}{7}} \right) \cup \left( {5; + \infty } \right)\)

b) \(f\left( x \right) = 4{x^2} + 36x + 81\)\(\Delta = 0\), nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{9}{2}\) và có \(a = 4 > 0\)

nên \(f\left( x \right)\) luôn dương với \(x \ne - \frac{9}{2}\)

Vậy \(f\left( x \right)\) dương trong khoảng \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{9}{2}} \right\}\)

c) \(f\left( x \right) = 9{x^2} - 6x + 3\)\(\Delta = - 72 < 0\)\(a = 9 > 0\)

nên \(f\left( x \right)\) luôn dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Vậy \(f\left( x \right)\) dương với mọi x

d) \(f\left( x \right) = - 9{x^2} + 30x - 25\)\(\Delta = 0\), nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{5}{3}\) và có \(a = - 9 < 0\)

nên \(f\left( x \right)\) luôn âm với \(x \ne \frac{5}{3}\)

Vậy \(f\left( x \right)\) âm trong khoảng \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{5}{3}} \right\}\)

e) \(f\left( x \right) = {x^2} - 4x + 3\)\(\Delta = 4 > 0\), hai nghiệm \({x_1} = 1;{x_2} = 3\) và có \(a = 1 > 0\)

Ta có bảng xét dấu \(f\left( x \right)\) như sau:

Giải bài 2 trang 21 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

Vậy \(f\left( x \right)\) dương trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\) và âm trong khoảng \(\left( {1;3} \right)\)

g) \(f\left( x \right) = - 4{x^2} + 8x - 7\) có có \(\Delta = - 48 < 0\)\(a = - 4 < 0\)

nên \(f\left( x \right)\) luôn âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 21 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2 trang 21 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 21 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu của hai tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Liệt kê các phần tử của tập hợp: Học sinh cần xác định các phần tử thuộc một tập hợp cho trước dựa trên một điều kiện nhất định.
  • Xác định mối quan hệ giữa các tập hợp: Học sinh cần xác định xem một tập hợp có phải là tập con của một tập hợp khác hay không.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Học sinh cần thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của hai tập hợp để tìm ra tập hợp kết quả.
  • Giải các bài toán ứng dụng: Học sinh cần vận dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập về tập hợp hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Hiểu rõ các khái niệm: Nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp, phần tử, tập con, tập rỗng, và các phép toán trên tập hợp.
  2. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  3. Sử dụng các ký hiệu toán học: Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác để biểu diễn các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 21 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 2a: Cho A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}. Hãy liệt kê các tập con của A có 3 phần tử.

Lời giải: Các tập con của A có 3 phần tử là:

  • {0; 1; 2}
  • {0; 1; 3}
  • {0; 1; 4}
  • {0; 1; 5}
  • {0; 2; 3}
  • ... (tiếp tục liệt kê các tập con còn lại)

Bài 2b: Cho B = {1; 2; 3}. Hãy liệt kê các tập con của B.

Lời giải: Các tập con của B là:

  • {} (tập rỗng)
  • {1}
  • {2}
  • {3}
  • {1; 2}
  • {1; 3}
  • {2; 3}
  • {1; 2; 3}

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho C = {a; b; c; d}. Tìm tập hợp D gồm các phần tử là các tập con của C có đúng 2 phần tử.

Lời giải: Tập hợp D là:

D = {{a; b}, {a; c}, {a; d}, {b; c}, {b; d}, {c; d}}

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, bạn có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 1 trang 21 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài 3 trang 21 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo
  • Các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 21 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10