Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 5 trang 59 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.
Trong các điểm đã cho, hãy tìm điểm:
Đề bài
Cho năm điểm \(A\left( {2;0} \right),B\left( {0; - 2} \right),C\left( {3;3} \right),D\left( { - 2; - 2} \right),E\left( {1; - 1} \right)\). Trong các điểm đã cho, hãy tìm điểm:
a) Thuộc trục hoành
b) Thuộc trục tung
c) Thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cho điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\)
Điểm A thuộc đường thẳng d khi \(a{x_0} + b{y_0} + c = 0\)
Lời giải chi tiết
a) Thuộc trục hoành, tức là \(y = 0 \Rightarrow \)A thuộc trục hoành
b) Thuộc trục tung tức là \(x = 0 \Rightarrow \) B thuộc trục tung
c) Thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất tức là \(y = x\)
\(\Rightarrow \) C, D thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất
Bài 5 trang 59 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học và đại số cơ bản.
Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để tính tổng hai vectơ \vec{a}" và \vec{b}", ta thực hiện phép cộng theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Nếu biết tọa độ của hai vectơ, ta có thể cộng từng thành phần tương ứng.
Ví dụ: Cho \vec{a} = (x_1, y_1)" và \vec{b} = (x_2, y_2)" thì \vec{a} + \vec{b} = (x_1 + x_2, y_1 + y_2)"
Để tính hiệu hai vectơ \vec{a}" và \vec{b}", ta thực hiện phép trừ theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Nếu biết tọa độ của hai vectơ, ta trừ từng thành phần tương ứng.
Ví dụ: Cho \vec{a} = (x_1, y_1)" và \vec{b} = (x_2, y_2)" thì \vec{a} - \vec{b} = (x_1 - x_2, y_1 - y_2)"
Để tính tích của một số k" với vectơ \vec{a}", ta nhân số k" với từng thành phần của vectơ \vec{a}".
Ví dụ: Cho \vec{a} = (x, y)" và số k" thì k\vec{a} = (kx, ky)"
Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo hoặc các nguồn tài liệu học tập khác. Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của vectơ trong các lĩnh vực khác như vật lý, kỹ thuật, và khoa học máy tính.
Bài 5 trang 59 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về các phép toán vectơ và ứng dụng của chúng. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.