Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 79 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 79 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 79 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 3 trang 79 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy logic và vận dụng kiến thức đã học. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết và kèm theo các giải thích cụ thể để giúp bạn hiểu rõ bản chất của vấn đề.

Tính độ dài đường cao AH

Đề bài

Cho tam giác ABC với tọa độ ba đỉnh là \(A\left( {1;1} \right),B\left( {3;1} \right),C\left( {1;3} \right)\). Tính độ dài đường cao AH

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 79 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Độ dài đường cao AH là khoảng cách từ A đến đường thẳng BC

Lời giải chi tiết

+ Lập phương trình BC:

\(\overrightarrow {BC} = \left( { - 2;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow n = \left( {1;1} \right)\) là VTPT của đt BC.

PT BC đi qua B(3;1) nhận làm \(\overrightarrow n = \left( {1;1} \right)\) VTPT là: \(1\left( {x - 3} \right) + 1\left( {y - 1} \right) = 0 \Rightarrow x + y - 4 = 0\)

+ Độ dài đường cao AH là khoản cách từ A đến đt BC.

\(AH = d\left( {A,BC} \right) = \frac{{\left| {1 + 1 - 4} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \frac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 \)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 79 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3 trang 79 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 79 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung bài 3 trang 79 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của hai vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng cách sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, và các mối quan hệ giữa chúng.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3 trang 79 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giải bài 3 trang 79 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ và các phép toán vectơ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ

Để thực hiện các phép toán vectơ, bạn cần nhớ các quy tắc sau:

  • Phép cộng vectơ:a + b = (ax + bx, ay + by)
  • Phép trừ vectơ:a - b = (ax - bx, ay - by)
  • Tích của một số với vectơ:k.a = (kax, kay)

Ví dụ: Cho hai vectơ a = (2, 3)b = (-1, 4). Tính a + b2a.

Giải:

  • a + b = (2 - 1, 3 + 4) = (1, 7)
  • 2a = (2*2, 2*3) = (4, 6)

Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ, bạn cần sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi vế trái thành vế phải (hoặc ngược lại).

Ví dụ: Chứng minh rằng a + b = b + a với mọi vectơ ab.

Giải:

Ta có: a + b = (ax + bx, ay + by)b + a = (bx + ax, by + ay). Vì phép cộng các số thực có tính giao hoán nên ax + bx = bx + axay + by = by + ay. Do đó, a + b = b + a.

Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học

Khi ứng dụng vectơ vào hình học, bạn cần sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, và các mối quan hệ giữa chúng. Ví dụ, bạn có thể sử dụng vectơ để chứng minh hai đường thẳng song song, hai tam giác bằng nhau, hoặc một điểm nằm trên một đường thẳng.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 3 trang 79 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán vectơ nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10