Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 97 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 97 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 97 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 5 trang 97 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ phương pháp và cách tiếp cận bài toán.

Cho lục giác ABCDEF. Gọi M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DE, EF, FA. Chứng minh rằng hai tam giác MPR và NQS có cùng trọng tâm.

Đề bài

Cho lục giác ABCDEF. Gọi M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DE, EF, FA. Chứng minh rằng hai tam giác MPR NQS có cùng trọng tâm.

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 97 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Gọi O là trọng tâm của tam giác MPR

Ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC nên \(\overrightarrow {MN} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \)

Tương tự PQ RS cũng là đường trung bình của tam giác CDE EFA nên

\(\overrightarrow {PQ} = \frac{1}{2}\overrightarrow {CE} ;\overrightarrow {RS} = \frac{1}{2}\overrightarrow {EA} \)

Từ đó suy ra \(\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RS} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} + \frac{1}{2}\overrightarrow {CE} + \frac{1}{2}\overrightarrow {EA} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CE} + \overrightarrow {EA} } \right) = \overrightarrow 0 \)

\( \Rightarrow \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {PQ} + \overrightarrow {RS} = \overrightarrow 0 \)

\( \Leftrightarrow \left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {ON} } \right) + \left( {\overrightarrow {PO} + \overrightarrow {OQ} } \right) + \left( {\overrightarrow {RO} + \overrightarrow {OS} } \right) = \overrightarrow 0 \)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {ON} + \overrightarrow {OQ} + \overrightarrow {OS} = \overrightarrow {OM} + \overrightarrow {OP} + \overrightarrow {OR} \)

Mà ta có O là trọng tâm của tam giác MPR nên \(\overrightarrow {OM} + \overrightarrow {OP} + \overrightarrow {OR} = \overrightarrow 0 \)

Suy ra \(\overrightarrow {ON} + \overrightarrow {OQ} + \overrightarrow {OS} = \overrightarrow {OM} + \overrightarrow {OP} + \overrightarrow {OR} = \overrightarrow 0 \)

Vậy O vừa trọng tâm của tam giác MPR vừa là trọng tâm của tam giác NQS

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 97 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 5 trang 97 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5 trang 97 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai
  • Dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax² + bx + c (a ≠ 0)
  • Hệ số a, b, c và vai trò của chúng trong việc xác định tính chất của parabol
  • Đỉnh của parabol và cách tìm tọa độ đỉnh
  • Trục đối xứng của parabol
  • Bảng biến thiên của hàm số bậc hai
  • Ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế

Nội dung bài tập: Bài 5 yêu cầu học sinh xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai, tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng và vẽ đồ thị hàm số.

Phần 1: Xác định hệ số a, b, c

Để xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai, học sinh cần đưa hàm số về dạng tổng quát y = ax² + bx + c. Sau đó, so sánh với dạng tổng quát để xác định giá trị của a, b, c.

Ví dụ: Cho hàm số y = 2x² - 5x + 3. Ta có:

  • a = 2
  • b = -5
  • c = 3

Phần 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol

Tọa độ đỉnh của parabol có dạng (x₀; y₀), trong đó:

  • x₀ = -b / 2a
  • y₀ = f(x₀) = a(x₀)² + b(x₀) + c

Ví dụ: Với hàm số y = 2x² - 5x + 3, ta có:

  • x₀ = -(-5) / (2 * 2) = 5/4
  • y₀ = 2*(5/4)² - 5*(5/4) + 3 = -7/8

Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (5/4; -7/8).

Phần 3: Tìm trục đối xứng của parabol

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng có phương trình x = x₀, trong đó x₀ là hoành độ của đỉnh parabol.

Ví dụ: Với tọa độ đỉnh (5/4; -7/8), trục đối xứng của parabol là x = 5/4.

Phần 4: Vẽ đồ thị hàm số

Để vẽ đồ thị hàm số bậc hai, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các điểm đặc biệt: đỉnh, giao điểm với trục Oy (x = 0), giao điểm với trục Ox (y = 0).
  2. Vẽ parabol đi qua các điểm đặc biệt.
  3. Chú ý đến chiều mở của parabol (lên trên nếu a > 0, xuống dưới nếu a < 0).

Lưu ý:

  • Khi giải bài tập, học sinh cần chú ý đến điều kiện xác định của hàm số.
  • Nên kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.
  • Có thể sử dụng các công cụ vẽ đồ thị trực tuyến để kiểm tra kết quả vẽ đồ thị.

Bài tập tương tự: Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác.

Các dạng bài tập thường gặp:
  • Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  • Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng của parabol.
  • Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
  • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bậc hai.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số bậc hai.

Kết luận: Bài 5 trang 97 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai và các tính chất của nó. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ là nền tảng vững chắc cho việc học tập các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10