Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 69 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 69 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 69 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 5 trang 69 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 5 trang 69 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Chứng minh rằng với mọi góc, ta đều có:

Đề bài

Chứng minh rằng với mọi góc \(x\left( {0^\circ \le x \le 90^\circ } \right)\), ta đều có:

a) \(\sin x = \sqrt {1 - {{\cos }^2}x} \) 

b) \(\cos x = \sqrt {1 - {{\sin }^2}x} \)

c) \({\tan ^2}x = \frac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}}\left( {x \ne 90^\circ } \right)\) d) \({\cot ^2}x = \frac{{{{\cos }^2}x}}{{{{\sin }^2}x}}\left( {x \ne 0^\circ } \right)\)

Lời giải chi tiết

a) Theo định nghĩa ta có \(\sin x = {y_0},\cos x = {x_0}\)

Với \(\left( {{x_0},{y_0}} \right)\) là tọa độ điểm M sao cho \(\widehat {xOM} = x\)

Ta có \({x^2} + {y^2} = 1 \Leftrightarrow {\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\)

\( \Rightarrow {\sin ^2}x = 1 - {\cos ^2}x\)

Mà \(0^\circ \le x \le 90^\circ \) nên \(\sin x > 0\)

\( \Rightarrow \sin x = \sqrt {1 - {{\cos }^2}x} \)

b) Tương tự câu a) ta có:

\(\begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 1 \Leftrightarrow {\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\\ \Rightarrow {\cos ^2}x = 1 - {\sin ^2}x\end{array}\)

Mà \(0^\circ \le x \le 90^\circ \) nên \(\cos x > 0\)\( \Rightarrow \cos x = \sqrt {1 - {{\sin }^2}x} \)

c) Với \({x_0} \ne 0\) ta có

 \(\tan x = \frac{{{y_0}}}{{{x_0}}} = \frac{{\sin x}}{{\cos x}},\cos x \ne 0\) 

\( \Rightarrow {\tan ^2}x = {\left( {\frac{{\sin x}}{{\cos x}}} \right)^2} \Rightarrow {\tan ^2}x = \frac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}}\) (với \(\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 90^\circ \)) đpcm

c) Với \({y_0} \ne 0\) ta có

 \(\cot x = \frac{{{x_0}}}{{{y_0}}} = \frac{{\cos x}}{{\sin x}},\sin x \ne 0\)

\( \Rightarrow {\cot ^2}x = {\left( {\frac{{\cos x}}{{\sin x}}} \right)^2} \Rightarrow {\cot ^2}x = \frac{{{{\cos }^2}x}}{{{{\sin }^2}x}}\) (với \(\sin x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 0^\circ \)) đpcm

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 69 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 5 trang 69 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 5 trang 69 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, trước hết chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai, bao gồm:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số bậc hai có dạng y = ax² + bx + c, với a ≠ 0.
  • Đồ thị hàm số bậc hai: Đồ thị hàm số bậc hai là một parabol.
  • Các yếu tố của parabol: Đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, đường chuẩn.
  • Các tính chất của hàm số bậc hai: Hàm số đồng biến, nghịch biến, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

Nội dung bài 5 trang 69 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo:

Bài 5 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải các bài toán thực tế. Cụ thể, bài tập thường liên quan đến việc xác định các yếu tố của parabol, tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số, hoặc giải các phương trình bậc hai.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 5 trang 69:

Để giải bài 5 trang 69, chúng ta sẽ tiến hành theo các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  2. Bước 2: Tính tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Bước 3: Xác định trục đối xứng của parabol.
  4. Bước 4: Tìm các điểm đặc biệt của parabol, chẳng hạn như giao điểm với trục hoành và trục tung.
  5. Bước 5: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
  6. Bước 6: Sử dụng đồ thị hàm số để giải các bài toán cụ thể.

Ví dụ minh họa:

Giả sử chúng ta có hàm số y = x² - 4x + 3. Để giải bài 5 trang 69 với hàm số này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c. Trong hàm số y = x² - 4x + 3, ta có a = 1, b = -4, c = 3.
  • Bước 2: Tính tọa độ đỉnh của parabol. Tọa độ đỉnh của parabol là (x₀, y₀), với x₀ = -b/(2a) và y₀ = -Δ/(4a), trong đó Δ = b² - 4ac. Trong trường hợp này, x₀ = -(-4)/(2*1) = 2 và y₀ = -((-4)² - 4*1*3)/(4*1) = -(-4)/4 = 1. Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2, 1).
  • Bước 3: Xác định trục đối xứng của parabol. Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x₀, tức là x = 2.
  • Bước 4: Tìm các điểm đặc biệt của parabol. Giao điểm với trục tung là điểm (0, c), tức là (0, 3). Giao điểm với trục hoành là nghiệm của phương trình x² - 4x + 3 = 0. Giải phương trình này, ta được x = 1 và x = 3. Vậy giao điểm với trục hoành là (1, 0) và (3, 0).
  • Bước 5: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai. Dựa vào các thông tin đã tính toán, chúng ta có thể vẽ đồ thị hàm số y = x² - 4x + 3.
  • Bước 6: Sử dụng đồ thị hàm số để giải các bài toán cụ thể. Ví dụ, để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số, chúng ta có thể quan sát đồ thị và thấy rằng giá trị nhỏ nhất của hàm số là 1, đạt được tại x = 2.

Lưu ý khi giải bài 5 trang 69:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  • Thực hiện các bước giải một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Tài liệu tham khảo:

  • Sách giáo khoa Toán 10 Chân trời sáng tạo.
  • Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo.
  • Các trang web học toán online uy tín.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải bài 5 trang 69 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10