Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 79 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 79 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 79 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 8 trang 79 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn dễ dàng theo dõi và hiểu bài.

Viết phương trình tiếp tuyến với đường tròn

Đề bài

Viết phương trình tiếp tuyến với đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 25\) tại điểm \(A\left( {4;5} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 79 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(A\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {IA} \)

Lời giải chi tiết

+ \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 25 \Rightarrow I\left( {1;1} \right),R = 5\)

+ Phương trình tiếp tuyến d của \(\left( C \right)\) tại \(A\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {IA} \)

 \(\overrightarrow {IA} = \left( {3;4} \right) \Rightarrow d:3\left( {x - 4} \right) + 4\left( {y - 5} \right) = 0 \Rightarrow 3x + 4y - 32 = 0\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 79 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 8 trang 79 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 79 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 79

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của hai vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình bình hành, tam giác, và các hình đa giác khác bằng cách sử dụng vectơ.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 8

Phần a: Tính tổng hai vectơ

Để tính tổng hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", ta sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Quy tắc hình bình hành cho biết rằng tổng của hai vectơ là vectơ đường chéo của hình bình hành được tạo bởi hai vectơ đó. Quy tắc tam giác cho biết rằng tổng của hai vectơ là vectơ từ đỉnh của tam giác đến đỉnh đối diện.

Ví dụ: Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}" có tọa độ lần lượt là \vec{a} = (x_1, y_1)"\vec{b} = (x_2, y_2)". Khi đó, tổng của hai vectơ là \vec{a} + \vec{b} = (x_1 + x_2, y_1 + y_2)".

Phần b: Tính hiệu hai vectơ

Để tính hiệu hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", ta có thể sử dụng công thức \vec{a} - \vec{b} = \vec{a} + (-\vec{b})". Trong đó, -\vec{b}" là vectơ đối của \vec{b}".

Ví dụ: Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}" có tọa độ lần lượt là \vec{a} = (x_1, y_1)"\vec{b} = (x_2, y_2)". Khi đó, hiệu của hai vectơ là \vec{a} - \vec{b} = (x_1 - x_2, y_1 - y_2)".

Phần c: Tính tích của một số với vectơ

Để tính tích của một số k" với vectơ \vec{a}", ta nhân số k" với mỗi thành phần của vectơ \vec{a}".

Ví dụ: Cho vectơ \vec{a} = (x, y)" và một số k". Khi đó, tích của k" với \vec{a}"k\vec{a} = (kx, ky)".

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng đúng các quy tắc và tính chất của các phép toán vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của vectơ trong toán học và thực tế

Vectơ là một khái niệm quan trọng trong toán học, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như vật lý, kỹ thuật, và khoa học máy tính. Trong vật lý, vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý có cả độ lớn và hướng, như vận tốc, lực, và gia tốc. Trong kỹ thuật, vectơ được sử dụng để mô tả các chuyển động và lực tác dụng lên các vật thể. Trong khoa học máy tính, vectơ được sử dụng để biểu diễn các điểm, đường thẳng, và mặt phẳng trong không gian.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 8 trang 79 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10