Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 17 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 11 trang 17 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 11 trang 17 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 11 trang 17 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành. Hãy cùng theo dõi để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất!

Tìm giá trị của a sao cho

Đề bài

Cho \(U = \left\{ {3;5;{a^2}} \right\},A = \left\{ {3;a + 4} \right\}\). Tìm giá trị của a sao cho \({C_U}A = \left\{ 1 \right\}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 17 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

\({C_U}A = U\backslash A = \left\{ {x\left| {x \in U,x \notin A} \right.} \right\}\) (A là tập con của U)

Lời giải chi tiết

\({C_U}A = \left\{ 1 \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 \in U\\1 \notin A\end{array} \right.\)

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}{a^2} = 1\\a + 4 \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow a = \pm 1\)

Thay vào \(U = \left\{ {3;5;{a^2}} \right\},A = \left\{ {3;a + 4} \right\}\) ta có

Với \(a = 1\) thì \(U = \left\{ {1;3;5} \right\},A = \left\{ {3;5} \right\}\), suy ra \({C_U}A = \left\{ 1 \right\}\) (thỏa mãn)

Với \(a = 1\) thì \(U = \left\{ {1;3;5} \right\},A = \left\{ 3 \right\}\), suy ra \({C_U}A = \left\{ {1;5} \right\}\) (loại)

Vậy khi \(a = 1\) thì \({C_U}A = \left\{ 1 \right\}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 11 trang 17 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 11 trang 17 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 11 trang 17 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp con, tập hợp rỗng, hợp của hai tập hợp, giao của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp và phần bù của một tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 11 trang 17

Bài 11 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các tập hợp con, tập hợp rỗng.
  • Tìm hợp, giao, hiệu của các tập hợp cho trước.
  • Tìm phần bù của một tập hợp trong một tập hợp cho trước.
  • Vận dụng các phép toán trên tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 11 trang 17

Câu a:

Giả sử A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}. Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).

Câu b:

Giả sử A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B = {2}. Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.

Câu c:

Giả sử A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A \ B.

Lời giải: A \ B = {1, 3}. Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Câu d:

Giả sử U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7} và A = {1, 2, 3}. Hãy tìm Ac.

Lời giải: Ac = {4, 5, 6, 7}. Phần bù của tập hợp A trong tập hợp U là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.

Phương pháp giải bài tập về tập hợp

Để giải quyết các bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các phép toán trên tập hợp. Dưới đây là một số phương pháp giải bài tập thường gặp:

  1. Xác định rõ các tập hợp: Đọc kỹ đề bài để xác định rõ các tập hợp được đề cập đến.
  2. Vận dụng định nghĩa: Sử dụng định nghĩa của các khái niệm và phép toán trên tập hợp để giải quyết bài toán.
  3. Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn có thể giúp bạn hình dung rõ hơn về các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho A = {a, b, c, d} và B = {b, d, e, f}. Tìm (A ∪ B) ∩ (A ∩ B).

Lời giải:

  • A ∪ B = {a, b, c, d, e, f}
  • A ∩ B = {b, d}
  • (A ∪ B) ∩ (A ∩ B) = {b, d}

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 11 trang 17 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10