Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 102 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 102 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 102 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 8 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cô giáo chia tổ của Lan và Phương thành 2 nhóm, mỗi nhóm gồm 4 người để làm việc nhóm một cách ngẫu nhiên. Xác suất của biến cố Lan và Phương thuộc cùng một nhóm là:

Đề bài

Cô giáo chia tổ của Lan và Phương thành 2 nhóm, mỗi nhóm gồm 4 người để làm việc nhóm một cách ngẫu nhiên. Xác suất của biến cố Lan và Phương thuộc cùng một nhóm là:

A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{3}\) C. \(\frac{4}{7}\) D. \(\frac{3}{7}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 102 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Lời giải chi tiết

Tổ chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 người tức là tổ đó có 8 người.

Số cách chia nhóm là số cách chọn 4 người vào 1 nhóm: \(n(\Omega ) = C_8^4\)

Gọi A là biến cố “Lan và Phương thuộc cùng một nhóm”

Công đoạn 1: Chọn một nhóm mà Lan và Phương cùng thuộc, có 2 cách

Công đoạn 2: Chọn 2 trong 6 người còn lại để thêm vào nhóm của Lan và Phương, có \(C_6^2\) cách

Công đoạn 3: 4 người còn lại vào một nhóm, có 1 cách.

\( \Rightarrow n\left( A \right) = 2.C_6^2\)

Xác suất để Lan và Phương thuộc 1 nhóm là: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{2.C_6^2}}{{C_8^4}} = \frac{3}{7}\)

Chọn D.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 102 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 8 trang 102 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, đoạn thẳng bằng vectơ.

Dưới đây là lời giải chi tiết bài 8 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo:

Bài 8: (SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo)

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Tính a)overrightarrow{AM}b)overrightarrow{DM} theo overrightarrow{AB}overrightarrow{AD}.

Lời giải:

a) Để tính overrightarrow{AM}, ta có thể sử dụng quy tắc cộng vectơ. Ta có:

overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}

Vì M là trung điểm của BC, nên overrightarrow{BM} = 1/2overrightarrow{BC}. Mà overrightarrow{BC} =overrightarrow{AD} (vì ABCD là hình vuông). Do đó:

overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} + 1/2overrightarrow{AD}

b) Để tính overrightarrow{DM}, ta có thể sử dụng quy tắc cộng vectơ. Ta có:

overrightarrow{DM} =overrightarrow{DC} +overrightarrow{CM}

Vì M là trung điểm của BC, nên overrightarrow{CM} = 1/2overrightarrow{CB}. Mà overrightarrow{CB} = -overrightarrow{AB}. Do đó:

overrightarrow{DM} =overrightarrow{DC} + 1/2(-overrightarrow{AB}) =overrightarrow{DC} - 1/2overrightarrow{AB}

Vì ABCD là hình vuông, nên overrightarrow{DC} =overrightarrow{AB}. Do đó:

overrightarrow{DM} =overrightarrow{AB} - 1/2overrightarrow{AB} = 1/2overrightarrow{AB}

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải các bài tập về vectơ, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng quy tắc cộng vectơ: Quy tắc cộng vectơ là công cụ quan trọng để giải các bài tập về vectơ.
  • Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép biến đổi vectơ để đưa bài toán về dạng đơn giản hơn.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của vectơ trong hình học

Vectơ có nhiều ứng dụng quan trọng trong hình học, bao gồm:

  • Biểu diễn các điểm, đường thẳng, đoạn thẳng: Vectơ có thể được sử dụng để biểu diễn các yếu tố hình học một cách chính xác.
  • Chứng minh các tính chất hình học: Vectơ có thể được sử dụng để chứng minh các tính chất hình học một cách dễ dàng.
  • Giải các bài toán hình học: Vectơ có thể được sử dụng để giải các bài toán hình học phức tạp.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 8 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10