Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 18 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 18 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 8 trang 18 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.

Cho các tập hợp

Đề bài

Cho các tập hợp \(A = \left\{ { - 1;0;1;2} \right\},B = \left\{ {x\left| {x - 1 \ge 0} \right.} \right\}\). Tập hợp \(A\backslash B\) bằng:

A. \(\left\{ 2 \right\}\) 

B. \(\left\{ { - 1;0;1} \right\}\) 

C. \(\left\{ {1;2} \right\}\) 

D. \(\left\{ { - 1;0} \right\}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 18 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

\(A\backslash B = \left\{ {x|x \in A,x \notin B} \right\}\)

Lời giải chi tiết

Ta có \(x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 1\), suy ra \(B = \left[ {1; + \infty } \right)\)

\( \Rightarrow A\backslash B = \left\{ {x|x \in A,x < 1} \right\} = \left\{ { - 1;0} \right\}\)

Chọn D

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 18 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 8 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 18 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học và đại số cơ bản.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 18

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ hoặc biểu diễn hình học.
  2. Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Tính toán tích của một số thực với vectơ, chú ý đến dấu và độ dài của vectơ kết quả.
  3. Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  4. Bài toán ứng dụng: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng, sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, và các mối quan hệ giữa chúng.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 8

Phần 1: Tìm vectơ tổng, hiệu

Để tìm vectơ tổng a + b, ta cộng tương ứng các tọa độ của hai vectơ: a + b = (xa + xb; ya + yb). Tương tự, để tìm vectơ hiệu a - b, ta trừ tương ứng các tọa độ: a - b = (xa - xb; ya - yb).

Ví dụ: Cho a = (2; 3)b = (-1; 1). Khi đó, a + b = (2 - 1; 3 + 1) = (1; 4)a - b = (2 - (-1); 3 - 1) = (3; 2).

Phần 2: Tìm vectơ tích của một số với vectơ

Để tìm vectơ tích k.a (với k là một số thực), ta nhân từng tọa độ của vectơ a với k: k.a = (k.xa; k.ya).

Ví dụ: Cho a = (4; -2)k = 3. Khi đó, 3.a = (3.4; 3.(-2)) = (12; -6).

Phần 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:

  • Phương pháp tọa độ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ, sau đó thực hiện các phép toán trên tọa độ để chứng minh đẳng thức.
  • Phương pháp hình học: Sử dụng các tính chất của hình học để chứng minh đẳng thức.

Ví dụ: Chứng minh rằng a + b = b + a. Sử dụng phương pháp tọa độ, ta có:

a + b = (xa + xb; ya + yb)b + a = (xb + xa; yb + ya). Vì phép cộng số thực có tính giao hoán, nên xa + xb = xb + xaya + yb = yb + ya. Do đó, a + b = b + a.

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Cho a = (1; -2)b = (3; 4). Tính 2a - b.
  • Chứng minh rằng k(a + b) = ka + kb (với k là một số thực).

Kết luận

Bài 8 trang 18 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các phép toán trên vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10