Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7 trang 123 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải bài 7 trang 123 một cách cẩn thận, kèm theo các bước giải chi tiết và giải thích rõ ràng.
Bạn Út ghi lại khối lượng của một số quả xoài Keo và xoài Thanh Ca ở bảng sau (đơn vị: gam)
Đề bài
Bạn Út ghi lại khối lượng của một số quả xoài Keo và xoài Thanh Ca ở bảng sau ( đơn vị: gam)
Xoài Keo | 370 | 320 | 350 | 290 | 300 | 350 | 310 | 330 | 340 | 370 | 390 | |
Xoài Thanh Ca | 350 | 310 | 410 | 390 | 380 | 370 | 320 | 350 | 330 | 340 | 370 | 400 |
a) Sử dụng số trung bình, hãy so sánh khối lượng của hai loại xoài
b) Sử dụng trung vị, hãy so sánh khối lượng của hai loại xoài.
c) Hãy tính tứ phân vị của hai mẫu số liệu trên.
d) Nếu bạn Út mua 5kg xoài Keo thì sẽ được khoảng bao nhiêu quả?
Nếu bạn Út mua 5kg xoài Thanh Ca thì sẽ được khoảng bao nhiêu quả?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tìm số trung bình theo công thức \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}}{n}\)
Tìm số trung vị và tứ phân vị
Lời giải chi tiết
a) Số trung bình:
+ Xoài Keo: \(\overline {{x_1}} = \frac{{370 + 320 + 350 + 290 + 300 + 350 + 310 + 330 + 340 + 370 + 390}}{{11}} = 338,18\)
+ Xoài Thanh Ca: \(\overline {{x_2}} = \frac{{350 + 310 + 410 + 390 + 380 + 370 + 320 + 350 + 330 + 340 + 370 + 400}}{{12}} = 360\)
Khối lượng trung bình của Xoài Keo nhỏ hơn Khối lượng trung bình của Xoài Thanh Ca
b) Số trung vị:
Sắp xếp lại theo thứ tự không giảm ta có bảng sau:
Xoài Keo | 290 | 300 | 310 | 320 | 330 | 340 | 350 | 350 | 370 | 370 | 390 | |
Xoài Thanh Ca | 310 | 320 | 330 | 340 | 350 | 350 | 370 | 370 | 380 | 390 | 400 | 410 |
+ Số trung vị của khối lượng 1 quả Xoài Keo là: 340
+ Số trung vị của khối lượng 1 quả Xoài Thanh Ca là: \(\left( {350 + 370} \right):2 = 360\)
Khối lượng trung bình của Xoài Keo nhỏ hơn Khối lượng trung bình của Xoài Thanh Ca
c)
- Xoài Keo:
+ Vì \(n = 11\) là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai 340
+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái \({Q_2}\): 290; 300; 310; 320; 330
Vậy \({Q_1} = 310\)
+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải \({Q_2}\): 350; 350; 370; 370; 390
Vậy \({Q_3} = 370\)
- Xoài Thanh Ca:
+ Vì \(n = 12\) là số chẵn nên tứ phân vị thứ hai \({Q_2} = \left( {350 + 370} \right):2 = 360\)
+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái \({Q_2}\): 310; 320; 330; 340; 350; 350
Vậy \({Q_1} = \left( {330 + 340} \right):2 = 335\)
+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải \({Q_2}\): 370; 370; 380; 390; 400; 410
Vậy \({Q_3} = \left( {380 + 390} \right):2 = 385\)
d)
- Do \(5000:338,18 \approx 14,79\) nên nếu bạn Út mua 5kg xoài Keo thì sẽ được khoảng 14 đến 15 quả
- Do \(5000:360 \approx 13,89\) nên nếu bạn Út mua 5kg xoài Thanh Ca thì sẽ được khoảng 13 đến 14 quả
Bài 7 trang 123 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.
Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 7 trang 123 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ và các phép toán vectơ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng dạng bài tập:
Để thực hiện các phép toán vectơ, bạn cần nhớ các quy tắc sau:
Ví dụ: Cho hai vectơ a = (2, 3) và b = (-1, 4). Tính a + b và 2a.
Giải:
Để chứng minh đẳng thức vectơ, bạn cần sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi một vế của đẳng thức thành vế còn lại.
Ví dụ: Chứng minh rằng a + b = b + a với mọi vectơ a và b.
Giải:
Ta có: a + b = (ax + bx, ay + by) và b + a = (bx + ax, by + ay). Vì phép cộng các số thực có tính giao hoán nên ax + bx = bx + ax và ay + by = by + ay. Do đó, a + b = b + a.
Khi ứng dụng vectơ vào hình học, bạn cần sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, và các mối quan hệ giữa chúng. Ví dụ, bạn có thể sử dụng vectơ để chứng minh rằng hai đường thẳng song song, hai tam giác bằng nhau, hoặc một điểm nằm trên một đường thẳng.
Bài 7 trang 123 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!