Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 94 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 94 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 94 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 5 trang 94 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.

Tìm độ lớn của lực F3

Đề bài

Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {MB} \) và \(\overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết độ lớn của \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) đều là 100N và \(\widehat {AMB} = 60^\circ \). Tìm độ lớn của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 94 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Điểm M dưới tác động của 3 lực nên \(\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + \overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow 0 \)

Và áp dụng các tính chất của phép cộng của vectơ, quy tắc hình bình hành

Lời giải chi tiết

Điểm M dưới tác động của 3 lực nên \(\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + \overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow 0 \Rightarrow \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \)

Dựng hình bình hành AMBD ta có: \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MD} \)

Suy ra \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {MD} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \) (1)

(1) xảy ra khi và chỉ khi \(\overrightarrow {MD} \) và \(\overrightarrow {MC} \) là hai vectơ đối nhau

\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| {\overrightarrow {MC} } \right| = \left| {\overrightarrow {MD} } \right| = MD\)

AMBD là hình bình hành suy ra \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {MB} ,\widehat {AMB} = 60^\circ \Rightarrow \widehat {MAD} = 120^\circ \)

Áp dụng định lí côsin ta có:

 \(\begin{array}{l}AD = \sqrt {A{M^2} + A{D^2} - 2AM.AD.\cos \widehat {MAD}} \\ = \sqrt {{{100}^2} + {{100}^2} - 2.100.100.\cos 120^\circ } \simeq 173,21\end{array}\)

Vậy độ lớn của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) gần bằng 173,21 N

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 94 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 5 trang 94 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5 trang 94 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai
  • Đồ thị hàm số bậc hai
  • Các yếu tố của đồ thị hàm số bậc hai (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành, giao điểm với trục tung)
  • Cách xác định các yếu tố của đồ thị hàm số bậc hai

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Bài 5 thường yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số bậc hai hoặc vẽ đồ thị hàm số. Để giải bài tập này, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  2. Tính tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Xác định trục đối xứng của parabol.
  4. Tính giao điểm của parabol với trục hoành (nếu có).
  5. Tính giao điểm của parabol với trục tung.
  6. Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 94

Bài 5a: Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.

Giải:

Hàm số y = x2 - 4x + 3 có a = 1, b = -4, c = 3.

Tọa độ đỉnh của parabol là:

xđỉnh = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2

yđỉnh = (2)2 - 4 * 2 + 3 = 4 - 8 + 3 = -1

Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2; -1).

Bài 5b: Cho hàm số y = -2x2 + 8x - 5. Tìm trục đối xứng của parabol.

Giải:

Hàm số y = -2x2 + 8x - 5 có a = -2, b = 8, c = -5.

Trục đối xứng của parabol là:

x = -b / 2a = -8 / (2 * -2) = 2

Vậy trục đối xứng của parabol là x = 2.

Bài 5c: Cho hàm số y = 3x2 + 6x + 1. Tìm giao điểm của parabol với trục tung.

Giải:

Giao điểm của parabol với trục tung là điểm có hoành độ x = 0.

Thay x = 0 vào hàm số y = 3x2 + 6x + 1, ta được:

y = 3 * (0)2 + 6 * 0 + 1 = 1

Vậy giao điểm của parabol với trục tung là (0; 1).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên giaitoan.edu.vn.

Ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế

Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật ném
  • Tính diện tích của các hình học
  • Mô tả sự tăng trưởng hoặc suy giảm của các hiện tượng tự nhiên

Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

Tổng kết

Bài 5 trang 94 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài tập và hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10