Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 103 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 103 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 103 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 103 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3 trang 103 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tổ 3 có 6 bạn là Hòa, Hiền, Hiệp, Hương, Thành và Khánh. Chọn ngẫu nhiên 2 bạn trong tổ. Hãy tính xác xuất của các biến cố:

Đề bài

Tổ 3 có 6 bạn là Hòa, Hiền, Hiệp, Hương, Thành và Khánh. Chọn ngẫu nhiên 2 bạn trong tổ. Hãy tính xác xuất của các biến cố:

A: “Tên của 2 bạn được chọn đều bắt đầu bằng chữ cái H”

B: “Tên của ít nhất một bạn được chọn có chứa dấu huyền”

C: “Hòa được chọn còn Hiền không được chọn”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 103 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Biến cố đối của biến cố A là biến cố không xảy ra A, kí hiệu là \(\overline A \) và \(P\left( {\overline A } \right) + P\left( A \right) = 1\)

Lời giải chi tiết

a) Chọn 2 trong 6 bạn, có \(n\left( \Omega \right) = C_6^2 = 15\) cách

Có 4 bạn tên bắt đầu bằng H

Chọn 2 trong 4 bạn đó có: \(n\left( A \right) = C_4^2 = 6\) cách

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{6}{{15}} = \frac{2}{5}\)

b) \(\overline B \): “Tên của 3 bạn được chọn không có dấu huyền”

Có 3 bạn tên không có dấu huyền

Số cách chọn 2 trong 3 bạn đó là: \(n(\overline B ) = C_3^2\)

\( \Rightarrow P\left( {\overline B } \right) = \frac{{n\left( {\overline B } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_3^2}}{{C_6^2}} = \frac{1}{5}\)

\( \Rightarrow P(B) = 1 - P\left( {\overline B } \right) = 1 - \frac{{C_3^2}}{{C_6^2}} = \frac{4}{5}\)

c) “Hòa được chọn và Hiền không được chọn” tức là “Hòa và 1 trong 4 bạn Hiệp, Hương, Thành, Khánh được chọn” \( \Rightarrow \) có 4 cách chọn

\( \Rightarrow P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{4}{{C_6^2}} = \frac{4}{{15}}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 103 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3 trang 103 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 3 trang 103 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học.

Đề bài bài 3 trang 103 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng vectơ AM bằng một nửa vectơ AB.)

Phương pháp giải bài tập về vectơ

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn cần:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ vectơ là gì, các yếu tố của vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và các tính chất của chúng.
  • Sử dụng các công thức và định lý liên quan: Áp dụng các công thức và định lý đã học để giải quyết bài toán. Ví dụ, công thức trung điểm, công thức trọng tâm, định lý Thales, v.v.
  • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Biến đổi vectơ một cách linh hoạt: Sử dụng các phép biến đổi vectơ để đơn giản hóa bài toán và tìm ra kết quả.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 103 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

(Lời giải chi tiết bài tập sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các ký hiệu toán học chính xác. Ví dụ:

  1. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Theo định nghĩa trung điểm, ta có: AM = MB.
  2. Suy ra: AM = 1/2 AB.
  3. Vậy, vectơ AM bằng một nửa vectơ AB.

)

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 3 trang 103, SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và cách giải:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các phép biến đổi vectơ để chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Tìm tọa độ của vectơ: Sử dụng các công thức tọa độ của vectơ để tìm tọa độ của vectơ.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học, giải các bài toán về đường thẳng, đường tròn, v.v.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài tập trong SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo.
  • Bài tập trong các đề thi Toán 10.
  • Bài tập trực tuyến trên các trang web học Toán.

Kết luận

Bài 3 trang 103 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập về vectơ.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10