Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 116 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 116 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 116 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 116 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2 trang 116 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Biểu đồ dưới đây biểu diễn số áo phông và áo sơ mi một của hàng bán theo bốn mùa trong năm.

Đề bài

Biểu đồ dưới đây biểu diễn số áo phông và áo sơ mi một của hàng bán theo bốn mùa trong năm.

Hãy kiểm tra xem các phát biểu sau đây là đúng hay sai. Tại sao?

a) Vào mùa hạ, số lượng áo phông bán được gấp 3 lần số lượng áo sơ mi.

b) Vào mùa xuân, số áo sơ mi bán được gấp 1,5 số lần số áo phông.

c) Trong cả năm, tổng số áo sơ mi bán được nhiều hơn tổng số áo phông.

d) Tổng số áo sơ mi và áo phông bán được vào mùa thu là thấp nhất so với các mùa khác.

Giải bài 2 trang 116 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Lời giải chi tiết

a) Phát biểu sai.

Quan sát biểu đồ, ta thấy:

Vào mùa hạ, số lượng áo phông bán được là 550 chiếc, số lượng áo sơ mi bán được là 350 chiếc. Số lượng áo phông không gấp 3 lần số lượng áo sơ mi bán được.

b) Phát biểu đúng

Quan sát biểu đổ, ta thấy:

Vào mùa xuân, số lượng áo sơ mi bán được là 450, số áo phông bán được là 300. Vậy số áo sơ mi bán được gấp 1,5 lần áo phông.

c) Phát biểu đúng

Quan sát biểu đồ, ta thấy:

Cả năm số áo sơ mi bán được là \(450 + 350 + 300 + 400 = 1500\)chiếc, số áo phông bán được là \(300 + 550 + 350 + 250 = 1450\)chiếc. Vậy tổng số áo sơ mi bán được nhiều hơn tổng số áo phông.

d) Phát biểu sai

Quan sát biểu đồ, ta thấy:

Tổng số áo sơ mi và áo phông bán được vào mùa xuân, hạ, thu, đông lần lượt là: \(750;900;650;650\). Vậy tổng số áo sơ mi và áo phông bán được vào mùa thu bằng số lượng áo bán được trong mùa đông.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 116 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2 trang 116 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 trang 116 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Cách tính và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh tính chất hình học, giải bài toán liên quan đến khoảng cách, góc.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 116 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tìm tọa độ của vectơ: Cho các điểm, tìm tọa độ của vectơ tạo bởi chúng.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  3. Tính tích vô hướng của hai vectơ: Xác định góc giữa hai vectơ.
  4. Chứng minh các đẳng thức vectơ: Vận dụng các quy tắc và tính chất của vectơ.
  5. Giải bài toán ứng dụng: Sử dụng vectơ để giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 116

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 116, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng phần của bài tập. Giả sử bài tập yêu cầu:

Cho A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Tính độ dài của vectơ AB và AC.

Lời giải:

  1. Tính vectơ AB: AB = B - A = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)
  2. Tính vectơ AC: AC = C - A = (5 - 1; 6 - 2) = (4; 4)
  3. Tính độ dài của vectơ AB: |AB| = √(2² + 2²) = √8 = 2√2
  4. Tính độ dài của vectơ AC: |AC| = √(4² + 4²) = √32 = 4√2

Vậy, độ dài của vectơ AB là 2√2 và độ dài của vectơ AC là 4√2.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách nhanh chóng và chính xác, các em học sinh có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa sẽ giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng các công thức: Nắm vững các công thức liên quan đến vectơ, tích vô hướng, tích có hướng.
  • Biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức về vectơ:

  • Sách tham khảo Toán 10: Các sách tham khảo Toán 10 của các nhà xuất bản khác nhau.
  • Website học Toán online: Giaitoan.edu.vn, Vietjack, Loigiaihay.
  • Video bài giảng Toán 10: Các video bài giảng trên YouTube, Vimeo.

Kết luận

Bài 2 trang 116 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà Giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10