Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 96 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 96 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 96 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5 trang 96 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi và luyện tập để nắm vững kiến thức Toán 10 nhé!

Gieo ngẫu nhiên 3 con xúc xắc cân đối và đồng chất

Đề bài

Gieo ngẫu nhiên 3 con xúc xắc cân đối và đồng chất

a) Hãy tìm một biến cố chắc chắn và một biến cố không thể liên quan đến phép thử

b) Hãy mô tả không gian mẫu của phép thử

c) Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên 3 con xúc xắc là số lẻ”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 96 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

+ Không gian mẫu là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử ngẫu nhiên

+ Mỗi tập con của không gian mẫu được gọi là một biến cố. Một kết quả thuộc A được gọi là kết quả làm cho A xảy ra hoặc kết quả thuận lợi cho A

+ Biến cố chắc chắn là biến cố luôn xảy ra

+ Biến cố không thể là biến cố không bao giờ xảy ra

Lời giải chi tiết

a) Biến cố “Tổng số chấm lớn hơn 2” là biến cố chắc chắn.

Biến cố "Tích số chấm bằng 0" hoặc “Tích số chấm bằng 7” là biến cố không thể. 

b) Không gian mẫu \(\Omega = \left\{ {\left( {i;j;k} \right)|1 \le i,j,k \le 6} \right\}\)

c) Tích số chấm là lẻ khi số chấm trên mỗi con xúc xắc đều là số lẻ.

Mỗi số chấm xuất hiện có 3 cách chọn: 1, 3, 5 

Do đó số kết quả thuận lợi cho biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên 3 con xúc xắc là số lẻ” là 3.3.3 = 27

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 96 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 5 trang 96 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 96 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học và đại số cơ bản.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 96

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của các vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Bài toán ứng dụng: Giải các bài toán hình học liên quan đến vectơ, ví dụ như tìm tọa độ của một điểm, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hoặc chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 5

Phần a: Tính các vectơ

Để tính các vectơ, ta cần sử dụng quy tắc cộng, trừ vectơ và quy tắc nhân vectơ với một số. Ví dụ, nếu cho hai vectơ ab, ta có:

  • a + b = (ax + bx, ay + by)
  • a - b = (ax - bx, ay - by)
  • ka = (kax, kay)

Phần b: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Biến đổi đại số: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi một vế của đẳng thức về dạng giống với vế còn lại.
  • Sử dụng tọa độ vectơ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp, biểu diễn các vectơ bằng tọa độ, sau đó chứng minh đẳng thức bằng cách so sánh các tọa độ tương ứng.

Phần c: Bài toán ứng dụng

Đối với các bài toán ứng dụng, ta cần phân tích đề bài, xác định các vectơ liên quan, và sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán. Ví dụ, để tìm tọa độ của một điểm, ta có thể sử dụng công thức trung điểm, công thức chia đoạn thẳng theo tỉ số, hoặc sử dụng các tính chất của vectơ để thiết lập phương trình và giải phương trình đó.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho tam giác ABC, với A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Tìm tọa độ của điểm D sao cho AD = BC.

Giải:

  1. Tính vectơ BC: BC = (5 - 3, 6 - 4) = (2, 2)
  2. Gọi tọa độ của điểm D là (x; y). Khi đó, AD = (x - 1, y - 2)
  3. AD = BC, ta có hệ phương trình:
    • x - 1 = 2
    • y - 2 = 2
  4. Giải hệ phương trình, ta được x = 3, y = 4. Vậy tọa độ của điểm D là (3; 4).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 5 trang 96 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10