Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 33 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 33 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 33 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 3 trang 33, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Nhân viên quản lí không thể phục vụ quá 40 xe một đêm. Hãy tính số lượng xe mỗi loại mà chủ bãi xe có thể đăng kí đậu xe để có doanh thu cao nhất

Đề bài

Một bãi đậu xe ban đêm có diện tích đậu xe là 150 m2 (không tính lối đi cho xe ra vào). Cho biết xe du lịch cần diện tích 3 m2/chiếc và phải trả phí 40 nghìn đồng, xe tải cần diện tích 5 m2/chiếc và phải trả phí 50 nghìn đồng. Nhân viên quản lí không thể phục vụ quá 40 xe một đêm. Hãy tính số lượng xe mỗi loại mà chủ bãi xe có thể đăng kí đậu xe để có doanh thu cao nhất

Lời giải chi tiết

Gọi x,y là số xe du lịch và xe tải đậu xe ở bãi.

Ta có hệ bất phương trình mô tả các điều kiện ràng buộc:

\(\left\{ \begin{array}{l}3x + 5y \le 150\\x + y \le 40\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\)

Biểu diễn miền nghiệm của hệ phương trình trên hệ trục tọa độ Oxy ta được miền nghiệm đa giác OABC.

Giải bài 3 trang 33 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Tọa độ các đỉnh của đa giác đó là: \(O\left( {0;0} \right),A\left( {0;30} \right),B\left( {25;15} \right),C\left( {40;0} \right)\)

Gọi F là doanh thu (đơn vị: nghìn đồng) chủ bãi xe thu được, ta có: \(F = 40x + 50y\)

Ta phải tìm x, y thỏa mãn hệ bất phương trình sao cho F lớn nhất, nghĩa là tìm giá trị lớn nhất của \(F = 40x + 50y\) trên miền đa giác OABC

Tính các giá trị của biểu thức F tại các đỉnh của đa giác, ta có:

Tại \(0\left( {0;0} \right)\): \(F = 40.0 + 50.0 = 0\)

Tại A (0; 30): \(F = 40.0 + 50.30 = 1500\)

Tại B (25; 15): \(F = 40.25 + 50.15 = 1750\)

Tại C (40; 0): \(F = 40.40 + 50.0 = 1600\)

Vậy ta thấy tại đỉnh B (25; 15) thì giá trị F lớn nhất

Vậy chủ bãi xe có thể đăng kí 25 xe du lịch và 2 xe khách mỗi đêm để có doanh thu lớn nhất là 1750 nghìn đồng

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 33 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3 trang 33 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 33 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp con, tập hợp rỗng, hợp của hai tập hợp, giao của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp và phần bù của một tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 33

Bài 3 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các tập hợp con của một tập hợp cho trước.
  • Tìm hợp, giao, hiệu của các tập hợp.
  • Xác định phần bù của một tập hợp trong một tập hợp lớn hơn.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tập hợp.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 3 trang 33 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm tập hợp: Hiểu rõ định nghĩa về tập hợp, phần tử của tập hợp, cách biểu diễn tập hợp.
  2. Tập hợp con: Biết cách xác định một tập hợp là tập hợp con của tập hợp khác.
  3. Các phép toán trên tập hợp: Nắm vững quy tắc thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, phần bù.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} (Hợp của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
  • A ∩ B = {3, 4} (Giao của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Cho C = {a, b, c} và D = {b, d, e}. Tìm C ∪ D, C ∩ D và C \ D.
  • Cho E = {1, 3, 5, 7} và F = {2, 4, 6, 8}. Tìm E ∪ F và E ∩ F.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về tập hợp, bạn cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các tập hợp và yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các ký hiệu và quy tắc về tập hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như:

  • Toán học: Đại số, Giải tích, Xác suất thống kê.
  • Khoa học máy tính: Cơ sở dữ liệu, Lập trình.
  • Đời sống: Phân loại, Sắp xếp, Lựa chọn.

Kết luận

Bài 3 trang 33 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tập hợpKý hiệuMô tả
Tập hợp rỗng∅ hoặc {}Tập hợp không chứa phần tử nào.
Tập hợp conA ⊆ BMọi phần tử của A đều là phần tử của B.
Hợp của hai tập hợpA ∪ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10