Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 56 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 56 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 56 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7 trang 56 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải bài tập này với mục tiêu giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Giả sử hàm số bậc hai mô phỏng vòm phía trong một trụ của cầu nhật tân là:

Đề bài

Giả sử hàm số bậc hai mô phỏng vòm phía trong một trụ của cầu nhật tân là:

\(y = f\left( x \right) = - \frac{{187}}{{856}}{x^2} + \frac{{8041}}{{856}}x\) (đơn vị đo: mét)

a) Hãy tính chiêu dài đoạn dây dọi sử dụng nếu khoảng cách từ chân của trụ cầu đễn quả nặng là 30 cm

b) Hãy tính khoảng cách từ chân trụ cầu đến quả nặng nếu biết chiều dài đoạn dây dọi sử dụng là 15 m

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 56 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Xác định x, y từ yêu cầu bài toán

Bước 2: Thay tọa đồ vừa tìm được vào phương trình và tìm giá trị còn lại

Lời giải chi tiết

Mô phỏng các giả thiết bài toán bằng hình vẽ dưới đây

Giải bài 7 trang 56 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

a) Khoảng cách từ chân trụ của cầu tới quả dọi là 30 cm tương ứng với \(OA = 0,3 \Rightarrow {x_B} = 0,3\), chiều dài dây dọi tương ứng với \({y_B}\)

Thay \(x = 0,3\)vào phương trình \(y = f\left( x \right) = - \frac{{187}}{{856}}{x^2} + \frac{{8041}}{{856}}x\) ta tìm được:

\(y = f\left( {0,3} \right) = - \frac{{187}}{{856}}{\left( {0,3} \right)^2} + \frac{{8041}}{{856}}\left( {0,3} \right) \simeq 2,8\)

Vậy khi khoảng cách từ chân trụ của cầu tới quả dọi là 30 cm thì chiều dại dây dọi gần bằng 2,8 m

b) Chiều dài dây dọi tương ứng với \({y_B} = 15\) và khoảng cách từ chân trụ của cầu tới quả dọi tương ứng với \({x_B}\)

Thay \({y_B} = 15\)vào phương trình \(y = f\left( x \right) = - \frac{{187}}{{856}}{x^2} + \frac{{8041}}{{856}}x\) ta có:

\(15 = - \frac{{187}}{{856}}{\left( {{x_B}} \right)^2} + \frac{{8041}}{{856}}\left( {{x_B}} \right) \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_B} \simeq 1,6\\{x_B} \simeq 41,3\end{array} \right.\)

Vậy khoảng cách từ chân trụ cầu đến quả nặng khi chiều dài dây dọi có thể là 1,6m và 41,3 m tính từ chân cầu bên trái

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 56 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 7 trang 56 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 56 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 56

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của hai vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng cách sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, và các mối quan hệ giữa chúng.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 7 trang 56 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất của vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  2. Phân tích bài toán: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Dựa vào dạng bài tập và các yếu tố đã cho để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  4. Thực hiện các phép toán vectơ một cách chính xác: Sử dụng các công thức, tính chất của vectơ để thực hiện các phép toán một cách chính xác.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (1; 2)b = (-3; 4). Tính a + b.

Giải:a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

Ví dụ 2: Cho vectơ a = (2; -1) và số thực k = 3. Tính ka.

Giải:ka = (3 * 2; 3 * (-1)) = (6; -3)

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về vectơ, bạn cần chú ý đến các yếu tố sau:

  • Hướng của vectơ: Vectơ có hướng, do đó khi thực hiện các phép toán vectơ, bạn cần chú ý đến hướng của các vectơ.
  • Độ dài của vectơ: Vectơ có độ dài, do đó khi tính toán độ dài của vectơ, bạn cần sử dụng công thức phù hợp.
  • Hệ tọa độ: Khi làm việc với vectơ trong mặt phẳng, bạn cần sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các vectơ và thực hiện các phép toán vectơ.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho hai vectơ a = (4; -2)b = (1; 3). Tính a - b.
  • Bài 2: Cho vectơ a = (-1; 5) và số thực k = -2. Tính ka.
  • Bài 3: Chứng minh rằng a + b = b + a với mọi vectơ ab.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 7 trang 56 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10