Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu 7 trang 20 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải câu 7 trang 20 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải câu 7 trang 20 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải câu 7 trang 20 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 chương trình Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả.

Tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {9{x^2} - 3x - 2} }} + \sqrt {3 - x} \)là:

Đề bài

Tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {9{x^2} - 3x - 2} }} + \sqrt {3 - x} \)là:

A. \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right) \cup \left( {\frac{2}{3}; + \infty } \right)\) B. \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right) \cup \left( {\frac{2}{3};3} \right]\)

C. \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\) D. \(\left( { - \frac{1}{3};3} \right]\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải câu 7 trang 20 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

\(\sqrt {f(x)} \) xác định khi \(f(x) \ge 0\)

\(\frac{1}{{\sqrt {g(x)} }}\) xác định khi \(g(x) > 0\)

Lời giải chi tiết

Hàm số xác định khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}9{x^2} - 3x - 2 > 0\\3 - x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x < - \frac{1}{3}\\x > \frac{2}{3}\end{array} \right.\\x \le 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < - \frac{1}{3}\\\frac{2}{3} < x \le 3\end{array} \right.\)

Vậy tập xác định là \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right) \cup \left( {\frac{2}{3};3} \right]\)

Chọn B.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải câu 7 trang 20 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải câu 7 trang 20 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Câu 7 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về cách xác định các tập hợp con, tập hợp hợp, tập hợp giao và tập hợp hiệu. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng cho việc học các chương trình Toán học nâng cao hơn.

Nội dung bài tập câu 7 trang 20 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài tập yêu cầu học sinh xác định các tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước. Cụ thể, học sinh cần:

  • Xác định tập hợp A, B, C, D dựa trên các phần tử được liệt kê.
  • Tìm tập hợp A ∪ B (tập hợp hợp của A và B).
  • Tìm tập hợp A ∩ B (tập hợp giao của A và B).
  • Tìm tập hợp A \ B (tập hợp hiệu của A và B).
  • Tìm tập hợp B \ A (tập hợp hiệu của B và A).

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định nghĩa sau:

  • Tập hợp hợp (A ∪ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai).
  • Tập hợp giao (A ∩ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
  • Tập hợp hiệu (A \ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Lời giải chi tiết câu 7 trang 20 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Đề bài: Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4}, B = {3; 4; 5; 6}, C = {5; 6; 7; 8}, D = {1; 2; 5; 7}. Tìm:

  1. A ∪ B
  2. A ∩ B
  3. A \ B
  4. B \ A

Lời giải:

  • A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
  • A ∩ B = {3; 4} (Tập hợp chứa các phần tử thuộc cả A và B).
  • A \ B = {1; 2} (Tập hợp chứa các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B).
  • B \ A = {5; 6} (Tập hợp chứa các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A).

Ví dụ minh họa thêm

Giả sử A = {a; b; c} và B = {b; c; d}. Khi đó:

  • A ∪ B = {a; b; c; d}
  • A ∩ B = {b; c}
  • A \ B = {a}
  • B \ A = {d}

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập sau:

  • Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A với A = {1; 3; 5; 7} và B = {2; 4; 6; 8}.
  • Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A với A = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10} và B = {x | x là số lẻ nhỏ hơn 10}.

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép toán trên tập hợp, cần chú ý:

  • Không lặp lại phần tử trong tập hợp.
  • Thứ tự các phần tử trong tập hợp không quan trọng.

Kết luận

Việc giải bài tập câu 7 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm cơ bản của tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích và giúp bạn tự tin hơn trong việc học Toán 10.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10