Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 101 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 101 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 101 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 101 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi và luyện tập để nắm vững kiến thức Toán 10 nhé!

Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB = 2R. Gọi M và N là hai điểm thuộc nửa đường tròn sao cho AM và BN cắt nhau tại I như hình 5.

Đề bài

Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính \(AB = 2R\). Gọi M N là hai điểm thuộc nửa đường tròn sao cho AM  và BN cắt nhau tại I như hình 5.

a) Chứng minh: \(\overrightarrow {AI} .\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AI} .\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {BI} .\overrightarrow {BN} = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BA} \)

b) Tính \(\overrightarrow {AI} .\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {BI} .\overrightarrow {BN} \) theo R

Giải bài 3 trang 101 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AI} .\overrightarrow {AM} = \left| {\overrightarrow {AI} } \right|.\left| {\overrightarrow {AM} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AI} ,\overrightarrow {AM} } \right)\\ = AI.AM.\cos 0^\circ = AI.AM\end{array}\) (*)

Mặt khác \(AM = AB.\cos \widehat {MAB}\), thay vào (*) ta có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AI} .\overrightarrow {AM} = AI.AM = AI.AB.\cos \widehat {MAB}\\ = \left| {\overrightarrow {AI} } \right|.\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AI} ,\overrightarrow {AB} } \right) = \overrightarrow {AI} .\overrightarrow {AB} \end{array}\) (đpcm)

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {BI} .\overrightarrow {BN} = \left| {\overrightarrow {BI} } \right|.\left| {\overrightarrow {BN} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {BI} ,\overrightarrow {BN} } \right)\\ = BI.BN.\cos 0^\circ = BI.BN\end{array}\) (**)

Mặt khác \(BN = BA.\cos \widehat {NBA}\), thay vào (**) ta có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {BI} .\overrightarrow {BN} = BI.BN = BI.BA.\cos \widehat {NBA}\\ = \left| {\overrightarrow {BI} } \right|.\left| {\overrightarrow {BA} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {BI} ,\overrightarrow {BA} } \right) = \overrightarrow {BI} .\overrightarrow {BA} \end{array}\) (đpcm)

b) Từ kết quả của câu a) ta có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AI} .\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {BI} .\overrightarrow {BN} = \overrightarrow {AI} .\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BI} .\overrightarrow {BA} = \overrightarrow {AI} .\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BI} .\left( { - \overrightarrow {AB} } \right)\\ = \overrightarrow {AI} .\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BI} = \overrightarrow {AB} \left( {\overrightarrow {AI} - \overrightarrow {BI} } \right) = \overrightarrow {AB} \left( {\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {IB} } \right) = {\overrightarrow {AB} ^2}\\ = A{B^2} = {\left( {2R} \right)^2} = 4{R^2}\end{array}\)

Vậy \(\overrightarrow {AI} .\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {BI} .\overrightarrow {BN} = 4{R^2}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 101 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3 trang 101 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 101 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các định nghĩa, tính chất và quy tắc thực hiện các phép toán vectơ là chìa khóa để giải quyết thành công bài tập này.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 101

Bài 3 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Thực hiện các phép cộng, trừ vectơ.
  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ.
  • Tính độ dài của vectơ.
  • Xác định mối quan hệ giữa các vectơ (cùng phương, ngược phương, bằng nhau).
  • Vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học đơn giản.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 3

Phần 1: Thực hiện các phép toán vectơ

Để thực hiện các phép toán vectơ, học sinh cần nhớ rõ quy tắc cộng, trừ vectơ. Cụ thể:

  • Phép cộng vectơ: Cho hai vectơ ab, tổng của hai vectơ a + b là một vectơ có:
    • Hướng: Hướng của vectơ tổng phụ thuộc vào hướng của hai vectơ thành phần.
    • Độ dài: Độ dài của vectơ tổng được tính theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Phép trừ vectơ: Cho hai vectơ ab, hiệu của hai vectơ a - b là một vectơ có:
    • Hướng: Hướng của vectơ hiệu ngược với hướng của vectơ bị trừ.
    • Độ dài: Độ dài của vectơ hiệu được tính theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.

Ví dụ: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (3; -1). Tính a + ba - b.

Giải:

  • a + b = (1 + 3; 2 + (-1)) = (4; 1)
  • a - b = (1 - 3; 2 - (-1)) = (-2; 3)

Phần 2: Ứng dụng vào giải bài tập hình học

Trong các bài tập hình học, vectơ được sử dụng để biểu diễn các đoạn thẳng, đường thẳng, và các mối quan hệ giữa chúng. Việc sử dụng vectơ giúp đơn giản hóa việc giải quyết các bài toán hình học phức tạp.

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM = AB + AC / 2.

Giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có BM = MC. Do đó, AM = AB + BM = AB + BC / 2 = AB + (AC - AB) / 2 = AB + AC / 2 - AB / 2 = AB + AC / 2.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và quy tắc thực hiện các phép toán vectơ.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ hình để kiểm tra kết quả.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Kết luận

Bài 3 trang 101 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10