Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 22 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 22 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 22 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 4 trang 22 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập mới. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết và dễ tiếp thu nhất.

Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai được cho, hãy giải các bất phương trình sau:

Đề bài

Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai được cho, hãy giải các bất phương trình sau:

Giải bài 4 trang 22 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 22 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

Dựa vào đồ thị ta xác định được nghiệm của bất phương trình

Phần đồ thị nằm trên trục hoành là phần hàm số có giá trị dương

Ngược lại phần đồ thị nằm dưới trục hoành là phần hàm số có giá trị âm

Lời giải chi tiết

a) \(f\left( x \right) \ge 0\) khi và chỉ khi \(x \ge \frac{3}{2}\) và \(x \le 4\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left[ {\frac{3}{2};4} \right]\)

b) \(f\left( x \right) > 0\) khi và chỉ khi \(x < - 1\) hoặc \(x > 3\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)

c) \(f\left( x \right) \le 0\) khi và chỉ khi \(x = 1\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left\{ 1 \right\}\)

d) \(f\left( x \right) > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Tập nghiệm của bất phương trình \(f\left( x \right) < 0\) là \(\emptyset \)

e) \(f\left( x \right) < 0\) khi và chỉ khi \(x \ne 3\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\)

g) \(f\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Tập nghiệm của bất phương trình \(f\left( x \right) \le 0\) là \(\mathbb{R}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 22 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 4 trang 22 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 22 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp con, tập hợp rỗng, hợp của hai tập hợp, giao của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp và phần bù của một tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các tập hợp con, tập hợp rỗng.
  • Tìm hợp, giao, hiệu của các tập hợp cho trước.
  • Tìm phần bù của một tập hợp trong một tập hợp cho trước.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của tập hợp trong thực tế.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập về tập hợp hiệu quả, bạn cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc sau:

  1. Tập hợp con: Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B. Ký hiệu: A ⊆ B.
  2. Tập hợp rỗng: Tập hợp không chứa phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu: ∅.
  3. Hợp của hai tập hợp: Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B. Ký hiệu: A ∪ B.
  4. Giao của hai tập hợp: Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Ký hiệu: A ∩ B.
  5. Hiệu của hai tập hợp: Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Ký hiệu: A \ B.
  6. Phần bù của một tập hợp: Phần bù của tập hợp A trong tập hợp B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. Ký hiệu: CBA.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B và B \ A.

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
  • A ∩ B = {2}
  • A \ B = {1, 3}
  • B \ A = {4, 5}

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

  • Bài 1 trang 22 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài 2 trang 22 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài 3 trang 22 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo

Lời khuyên

Khi giải bài tập về tập hợp, bạn nên:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 22 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10