Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 17 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 17 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 17 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 8 trang 17 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ phương pháp và cách tiếp cận bài toán.

Lớp 10E có 18 bạn chơi cầu lông, 15 bạn chơi cờ vua, 10 bạn chơi cả hai môn và 12 bạn không chơi môn nào trong hai môn thể thao này

Đề bài

Lớp 10E có 18 bạn chơi cầu lông, 15 bạn chơi cờ vua, 10 bạn chơi cả hai môn và 12 bạn không chơi môn nào trong hai môn thể thao này

a) Lớp 10E có bao nhiêu bạn chơi ít nhất một môn thể thao trên?

b) Lớp 10E có bao nhiêu học sinh?

Lời giải chi tiết

Tập hợp A là tập hợp 18 bạn chơi cầu lông

Tập hợp B là tập hợp 15 bạn chơi cờ vua

Tập hợp C là tập hợp các bạn không chơi môn nào trong hai môn thể thao này

Giải bài 8 trang 17 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Theo giả thiết ta có: \(n\left( {A \cap B} \right) = 10\)

Tập hợp các bạn chỉ chơi cầu lông là \(n\left( {A\backslash \left( {A \cap B} \right)} \right) = 8\)

Tập hợp các bạn chỉ chơi cờ vua là \(n\left( {B\backslash \left( {A \cap B} \right)} \right) = 5\)

a) Tập hợp các bạn chơi ít nhất 1 môn thể thao là \(n\left( {A \cap B} \right) + n\left( {A\backslash B} \right) + n\left( {B\backslash A} \right) = 10 + 8 + 5 = 23\)

Vậy lớp 10E có 23 bạn chơi ít nhất 1 trong hai môn thể thao trên

b) Tập hợp số học sinh của lớp 10E là \(n\left( {A \cap B} \right) + n\left( {A\backslash B} \right) + n\left( {B\backslash A} \right) + n\left( C \right) = 10 + 8 + 5 + 12 = 35\)

Vậy lớp 10E có tổng 35 học sinh

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 17 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 8 trang 17 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 17 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử, tập con, tập hợp rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 17

Bài 8 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, tập trung vào việc:

  • Xác định các tập hợp con, tập hợp rỗng.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù trên các tập hợp cho trước.
  • Chứng minh các đẳng thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tập hợp trong thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 8

Câu a: Ví dụ về xác định tập hợp con

Để xác định một tập hợp A có phải là tập hợp con của tập hợp B hay không, ta cần kiểm tra xem mọi phần tử của A đều thuộc B hay không. Nếu điều này đúng, thì A là tập hợp con của B, ký hiệu là A ⊆ B.

Ví dụ: Cho A = {1, 2} và B = {1, 2, 3}. Vì mọi phần tử của A đều thuộc B, nên A ⊆ B.

Câu b: Thực hiện phép hợp của hai tập hợp

Phép hợp của hai tập hợp A và B, ký hiệu là A ∪ B, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai). Các phần tử được liệt kê một lần duy nhất.

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}. A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}.

Câu c: Thực hiện phép giao của hai tập hợp

Phép giao của hai tập hợp A và B, ký hiệu là A ∩ B, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}. A ∩ B = {2, 3}.

Câu d: Thực hiện phép hiệu của hai tập hợp

Phép hiệu của hai tập hợp A và B, ký hiệu là A \ B, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4}. A \ B = {1, 3}.

Câu e: Thực hiện phép bù của một tập hợp

Phép bù của tập hợp A trong tập hợp vũ trụ U, ký hiệu là A', là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.

Ví dụ: Cho U = {1, 2, 3, 4, 5} và A = {1, 3, 5}. A' = {2, 4}.

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài các bài tập cơ bản về các phép toán trên tập hợp, bài 8 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập phức tạp hơn, yêu cầu học sinh phải kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Chứng minh các đẳng thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp bằng cách sử dụng các tính chất của các phép toán đó.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tập hợp trong các lĩnh vực khác nhau, như thống kê, xác suất, hoặc khoa học máy tính.
  • Sử dụng biểu đồ Ven để minh họa các phép toán trên tập hợp và giải các bài toán liên quan.

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

Để giải bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, bạn cần lưu ý một số điều sau:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp, phần tử, tập con, tập hợp rỗng, và các phép toán trên tập hợp.
  • Hiểu rõ các tính chất của các phép toán trên tập hợp, như tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác và nhất quán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Kết luận

Bài 8 trang 17 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập liên quan đến chủ đề này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10