Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 57 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 57 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 57 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 8 trang 57 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.

Để hàm số là một hàm số bậc hai thì giá trị của m là:

Đề bài

Để hàm số \(y = f\left( x \right) = \left( {m - 2} \right){\left( {x + 5} \right)^2} + \left( {{m^2} - 4} \right)\left| {x - 7} \right| + 3\) là một hàm số bậc hai thì giá trị của m là:

A. \(2\)

B. \(2\) hay \( - 2\) 

C. \( - 2\) 

D. \(4\)

Lời giải chi tiết

Để hàm số đã cho là hàm số bậc hai thì \(\left\{ \begin{array}{l}m - 2 \ne 0\\{m^2} - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 2\\\left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = - 2\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow m = - 2\). Vậy khi \(m = 2\) thì hàm số đã cho là hàm số bậc hai

Chọn C

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 57 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 8 trang 57 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 8 trang 57 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung bài 8 trang 57 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Bài tập về phép cộng, phép trừ vectơ: Học sinh cần thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng hoặc dựa trên quy tắc hình học.
  2. Bài tập về tích của một số với vectơ: Học sinh cần tính tích của một số với vectơ và hiểu ý nghĩa hình học của phép toán này.
  3. Bài tập về chứng minh đẳng thức vectơ: Học sinh cần sử dụng các tính chất của các phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  4. Bài tập ứng dụng: Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như bài toán về lực, vận tốc, gia tốc.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 8 trang 57 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giải quyết bài 8 trang 57 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Phép cộng, phép trừ vectơ: Phép cộng, phép trừ vectơ được thực hiện theo quy tắc hình học hoặc theo tọa độ.
  • Tích của một số với vectơ: Tích của một số với vectơ là một vectơ có độ dài bằng tích của số đó với độ dài của vectơ ban đầu và cùng hướng với vectơ ban đầu nếu số đó dương, ngược hướng nếu số đó âm.
  • Các tính chất của các phép toán vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối của phép cộng đối với phép nhân.

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho một số bài tập tiêu biểu trong bài 8 trang 57:

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính vectơ a + b.

Giải:

Vectơ a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

Ví dụ 2: Cho vectơ a = (2; -1) và số k = 3. Tính vectơ ka.

Giải:

Vectơ ka = (3 * 2; 3 * (-1)) = (6; -3)

Ví dụ 3: Chứng minh rằng vectơ a = (1; 2) và vectơ b = (-2; -4) cùng phương.

Giải:

Để chứng minh hai vectơ cùng phương, ta cần chứng minh tồn tại một số k sao cho a = kb.

Ta có: (-2; -4) = -2 * (1; 2). Vậy vectơ a và vectơ b cùng phương.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng tọa độ vectơ: Việc sử dụng tọa độ vectơ giúp bạn thực hiện các phép toán vectơ một cách dễ dàng và chính xác.
  • Áp dụng các tính chất của các phép toán vectơ: Việc áp dụng các tính chất của các phép toán vectơ giúp bạn đơn giản hóa bài toán và tìm ra lời giải nhanh chóng.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 8 trang 57 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10