Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 59 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 10 trang 59 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 10 trang 59 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 10 trang 59 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải, đáp án chính xác và giải thích từng bước để giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi và luyện tập để nắm vững kiến thức Toán 10 nhé!

Tính góc giữa hai vectơ

Đề bài

Tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) trong các trường hợp sau:

a) \(\overrightarrow a = \left( {1; - 4} \right),\overrightarrow b = \left( {5;3} \right)\)

b) \(\overrightarrow a = \left( {4;3} \right),\overrightarrow b = \left( {6;0} \right)\)

c) \(\overrightarrow a = \left( {2;2\sqrt 3 } \right),\overrightarrow b = \left( { - 3;\sqrt 3 } \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 59 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {{a_1},{a_2}} \right),\overrightarrow b = \left( {{b_1},{b_2}} \right)\). Ta có:

+ \(cos\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{{a_1}{a_2} + {a_2}{b_2}}}{{\sqrt {{a_1}^2 + {a_2}^2} .\sqrt {{b_1}^2 + {b_2}^2} }}\)

Lời giải chi tiết

a) \(cos\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{1.5 - 4.3}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} .\sqrt {{5^2} + {3^2}} }} = \frac{{ - 7\sqrt 2 }}{{34}} \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) \approx {106^ \circ }56'\)

b) \(cos\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{4.6 + 3.0}}{{\sqrt {{4^2} + {6^2}} .\sqrt {{3^2} + {0^2}} }} = \frac{4}{5} \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) \approx {36^ \circ }52'\)

c) \(cos\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{2.\left( { - 3} \right) + 2\sqrt 3 .\sqrt 3 }}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( {2\sqrt 3 } \right)}^2}} .\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}} }} = 0 \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) \approx {90^ \circ }\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 10 trang 59 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 10 trang 59 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 10 trang 59 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học và đại số.

Nội dung bài tập

Bài 10 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ hoặc biểu diễn hình học.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Tính toán tích của một số thực với vectơ, chú ý đến dấu và độ dài của vectơ kết quả.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc tìm tọa độ của một điểm.

Phương pháp giải

Để giải quyết bài 10 trang 59 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Sử dụng tọa độ vectơ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ trong hệ tọa độ Oxy, sau đó thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân vectơ một cách dễ dàng.
  2. Sử dụng biểu diễn hình học: Vẽ hình minh họa, sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để tìm vectơ tổng, hiệu.
  3. Vận dụng các tính chất của phép toán vectơ: Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng, trừ vectơ, và tính chất của tích vectơ với một số để đơn giản hóa bài toán.
  4. Phân tích bài toán: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán, từ đó lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 59

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 10, bao gồm các bước giải, giải thích và kết luận. Ví dụ:)

Câu a: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tìm vectơ a + b.

Giải:

Vectơ a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

Kết luận: Vectơ a + b = (-2; 6)

Câu b: Cho vectơ a = (2; -1) và số thực k = 3. Tìm vectơ k.a.

Giải:

Vectơ k.a = (3 * 2; 3 * (-1)) = (6; -3)

Kết luận: Vectơ k.a = (6; -3)

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn kiểm tra lại các phép toán cộng, trừ, nhân vectơ để tránh sai sót.
  • Vẽ hình minh họa để hiểu rõ hơn về bài toán và kiểm tra tính hợp lý của kết quả.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và định lý liên quan đến vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video bài giảng về vectơ trên YouTube.
  • Các bài viết hướng dẫn giải bài tập về vectơ trên các diễn đàn học tập.

Kết luận

Bài 10 trang 59 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Bằng cách nắm vững các phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10