Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 101 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 101 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 101 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 101 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 8 trang 101 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

An, Bình, Cường và 2 bạn nữa xếp ngẫu nhiên thành 1 hàng ngang để chụp ảnh. Tính xác suất của các biến cố:

Đề bài

An, Bình, Cường và 2 bạn nữa xếp ngẫu nhiên thành 1 hàng ngang để chụp ảnh. Tính xác suất của các biến cố:

a) “An và Bình đứng ở hai đầu hàng”

b) “Bình và Cường đứng cạnh nhau”

c) “An, Bình, Cường đứng cạnh nhau”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 101 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Phép thử có không gian mẫu gồm hữu hạn các kết quả có cùng khả năng xảy ra và A là 1 biến cố

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Lời giải chi tiết

a) Số cách xếp 5 bạn thành một hàng ngang là: \(n\left( \Omega \right) = 5!\)

Gọi A là biến cố: “An và Bình đứng ở hai đầu hàng”

+ An và Bình đứng 2 đầu hàng: 2 cách sắp xếp (An trước Bình sau hoặc ngược lại)

+ 3 bạn còn lại: \(3!\) cách sắp xếp

=> \(n\left( A \right) = 2.3!\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{2.3!}}{{5!}} = \frac{1}{{10}}\)

b) Gọi B là biến cố: “Bình và Cường đứng cạnh nhau”

Coi Bình và Cường thành 1 phần tử trong hàng.

=> Khi đó xếp 5 người coi là xếp 4 phần tử => có \(4!\) cách sắp xếp

Mỗi cách xếp này tương ứng với 2 cách xếp 5 người (Bình trước, Cường sau hoặc ngược lại)

=> \(n\left( B \right) = 2.4!\)

\( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{2.4!}}{{5!}} = \frac{1}{{10}}\)

c) Gọi C là biến cố: “An, Bình, Cường đứng cạnh nhau”

Coi An, Bình và Cường là 1 phần tử của hàng. Riêng nhóm này có \(3!\) cách xếp

=> Khi đó hàng có 3 phần tử => có \(3!\) cách sắp xếp

=> \(n\left( C \right) = 3!.3!\)

\( \Rightarrow P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{3!.3!}}{{5!}} = \frac{3}{5}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 101 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 8 trang 101 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 101 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian.

Nội dung bài tập

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán vectơ để tìm vectơ kết quả.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Yêu cầu học sinh nhân một số thực với vectơ để tìm vectơ kết quả.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến các hình hình học như tam giác, hình bình hành, hình hộp,...

Lời giải chi tiết bài 8 trang 101 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 8 trang 101 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập.

Câu a)

(Giả sử đề bài là: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính vectơ a + b.)

Để tính vectơ a + b, ta cộng từng thành phần tương ứng của hai vectơ:

a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

Câu b)

(Giả sử đề bài là: Cho vectơ a = (2; -1) và số thực k = 3. Tính vectơ k.a.)

Để tính vectơ k.a, ta nhân từng thành phần của vectơ a với số thực k:

k.a = (3 * 2; 3 * (-1)) = (6; -3)

Câu c)

(Giả sử đề bài là: Chứng minh rằng vectơ a = (1; 2) và vectơ b = (-2; -4) cùng phương.)

Hai vectơ a và b cùng phương khi và chỉ khi tồn tại một số thực k khác 0 sao cho a = k.b.

Ta có: (1; 2) = k.(-2; -4) => 1 = -2k và 2 = -4k. Từ đó suy ra k = -1/2.

Vậy, vectơ a và vectơ b cùng phương.

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập về vectơ.
  • Sử dụng sơ đồ hình học: Vẽ sơ đồ hình học giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Biến đổi vectơ một cách linh hoạt: Sử dụng các phép toán vectơ để biến đổi các vectơ về dạng đơn giản hơn.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực,...
  • Kỹ thuật: Vectơ được sử dụng trong các lĩnh vực như xây dựng, cơ khí, điện,...
  • Tin học: Vectơ được sử dụng trong đồ họa máy tính, xử lý ảnh,...

Kết luận

Bài 8 trang 101 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà Giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập về vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10