Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu 2 trang 19 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải câu 2 trang 19 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải câu 2 trang 19 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải câu 2 trang 19 trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tam thức bậc hai nào dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\)?

Đề bài

Tam thức bậc hai nào dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\)?

A. \(2{x^2} - 4x + 2\) B. \(3{x^2} + 6x + 2\)

C. \( - {x^2} + 2x + 3\) D. \(5{x^2} - 3x + 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải câu 2 trang 19 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Xét các đáp án có \(a > 0\)

Bước 2: Tính \(\Delta = {b^2} - 4ac\), lấy tam thức có \(\Delta < 0\)

Lời giải chi tiết

Tam thức bậc hai \(a{x^2} + bx + c\) dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\) nếu \(\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta = {b^2} - 4ac < 0\end{array} \right.\)

Ta loại đáp án C vì có \(a = - 1 < 0\)

Xét đáp án A có \(\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( { - 4} \right)^2} - 4.2.2 = 0\) (loại)

Xét đáp án B có \(\Delta = {b^2} - 4ac = {6^2} - 4.3.2 = 12 > 0\) (loại)

Chọn D. \(5{x^2} - 3x + 1\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải câu 2 trang 19 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải câu 2 trang 19 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Câu 2 trang 19 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp số. Việc giải bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững định nghĩa, ký hiệu, và các quy tắc liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài tập câu 2 trang 19 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài tập yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp. Cụ thể, bài tập có thể yêu cầu:

  • Liệt kê các phần tử của một tập hợp cho trước.
  • Xác định tập hợp các phần tử thỏa mãn một điều kiện nhất định.
  • Thực hiện phép hợp, giao, hiệu của hai hoặc nhiều tập hợp.
  • Chứng minh một tập hợp là tập con của một tập hợp khác.
  • Chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp bằng cách sử dụng các tính chất của phép hợp, giao, hiệu.

Phương pháp giải bài tập câu 2 trang 19 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Hiểu rõ định nghĩa và ký hiệu: Nắm vững định nghĩa của tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù), và các ký hiệu liên quan.
  2. Sử dụng sơ đồ Venn: Vẽ sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Điều này giúp bạn dễ dàng hình dung và giải quyết bài tập.
  3. Vận dụng các tính chất của tập hợp: Sử dụng các tính chất của phép hợp, giao, hiệu, phần bù để chứng minh các đẳng thức và giải quyết các bài toán liên quan.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết câu 2 trang 19 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

(Giả sử bài tập cụ thể là: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5}, B = {3, 4, 6, 7}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A)

Lời giải:

  • A ∪ B (Hợp của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}
  • A ∩ B (Giao của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. A ∩ B = {3, 4}
  • A \ B (Hiệu của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. A \ B = {1, 2, 5}
  • B \ A (Hiệu của B và A): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. B \ A = {6, 7}

Ví dụ minh họa khác

(Giả sử bài tập cụ thể là: Chứng minh A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C))

Lời giải:

Để chứng minh đẳng thức này, ta sẽ chứng minh hai tập hợp bằng nhau bằng cách chứng minh mỗi tập hợp là tập con của tập hợp còn lại.

Chứng minh A ∪ (B ∩ C) ⊆ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C):

Lấy x ∈ A ∪ (B ∩ C). Khi đó, x ∈ A hoặc x ∈ (B ∩ C).

  • Nếu x ∈ A thì x ∈ A ∪ B và x ∈ A ∪ C, do đó x ∈ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).
  • Nếu x ∈ (B ∩ C) thì x ∈ B và x ∈ C, do đó x ∈ A ∪ B và x ∈ A ∪ C, do đó x ∈ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Vậy A ∪ (B ∩ C) ⊆ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Chứng minh (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) ⊆ A ∪ (B ∩ C):

(Chứng minh tương tự)

Do đó, A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Việc thực hành thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán phức tạp hơn.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và phương pháp giải bài tập câu 2 trang 19 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10