Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 100 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 100 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 100 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài tập 1 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài toán quan trọng trong chương trình học. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Gieo một con xúc xắc 4 mặt cân đối và đồng chất ba lần. Tính xác suất của các biến cố:

Đề bài

Gieo một con xúc xắc 4 mặt cân đối và đồng chất ba lần. Tính xác suất của các biến cố:

a) “Tổng các số xuất hiện ở đỉnh phía trên của con xúc xắc trong 3 lần gieo lớn hơn 2”

b) “Có đúng một lần số xuất hiện ở đỉnh phía trên của con xúc xắc là 2”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 100 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Phép thử có không gian mẫu gồm hữu hạn các kết quả có cùng khả năng xảy ra và A là 1 biến cố

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Lời giải chi tiết

a) Vì số chấm trên mỗi mặt của xúc xắc đều lớn hơn hoặc bằng 1, nên sau ba lần gieo, tổng số chấm sẽ luôn lớn hơn hoặc bằng 3 (hay lớn hơn 2).

Do đó biến cố A: “Tổng các số xuất hiện ở đỉnh phía trên của con xúc xắc trong 3 lần gieo lớn hơn 2” chắc chắn xảy ra. Vậy \(P\left( A \right) = 1\)

b) Gieo xúc xắc 3 lần. Mỗi lần, số xuất hiện ở đỉnh đều có 4 kết quả (1, 2, 3, 4)

Do đó \(n\left( \Omega \right) = 4.4.4 = 64\)

Gọi B là biến cố “Có đúng một lần số xuất hiện ở đỉnh phía trên của con xúc xắc là 2”

Bước 1: Chọn 1 lần trong 3 lần để xuất hiện số 2 ở đỉnh: có 3 cách

Bước 2: Trong 2 lần còn lại, số ở đỉnh đều có 3 kết quả có thể xảy ra (1, 3, 4)

=> có 3.3 =9 (kết quả)

Theo quy tắc nhân, ta có: \(n\left( B \right) = 3.3.3 = 27\)

\( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{27}}{{64}}\)

Vậy xác xuất của biến cố B là \(\frac{{27}}{{64}}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 trang 100 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 1 trang 100 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 1 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học.

Nội dung bài tập

Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với vectơ, cụ thể là tìm vectơ tổng, hiệu, tích của một số với vectơ, và tính độ dài của vectơ. Bài tập thường được trình bày dưới dạng các bài toán hình học phẳng hoặc không gian, yêu cầu học sinh biểu diễn các đại lượng bằng vectơ và sử dụng các phép toán vectơ để giải quyết.

Phương pháp giải

Để giải bài 1 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Biểu diễn bằng vectơ: Biểu diễn các đại lượng hình học bằng vectơ, xác định hướng và độ dài của các vectơ.
  3. Áp dụng các phép toán vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số) để tìm các vectơ cần tính.
  4. Tính toán và kiểm tra: Thực hiện các phép tính toán và kiểm tra kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài tập yêu cầu tìm vectơ tổng của hai vectơ ab. Ta có thể sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để tìm vectơ tổng c = a + b.

Các dạng bài tập thường gặp

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc cộng, trừ vectơ để tìm vectơ kết quả.
  • Tìm tích của một số với vectơ: Bài tập này yêu cầu học sinh nhân một số thực với vectơ để tìm vectơ kết quả.
  • Tính độ dài của vectơ: Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng công thức tính độ dài của vectơ để tìm độ dài của vectơ.
  • Ứng dụng vectơ vào giải bài toán hình học: Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học hoặc giải các bài toán liên quan đến hình học.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài 1 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo, học sinh cần lưu ý các điểm sau:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ.
  • Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ.
  • Sử dụng đúng công thức tính độ dài của vectơ.
  • Kiểm tra kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự trong SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo hoặc các tài liệu học tập khác.

Kết luận

Bài 1 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và các phép toán vectơ. Bằng cách áp dụng các phương pháp giải và lưu ý các điểm quan trọng, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.

Bảng tổng hợp các công thức vectơ quan trọng
Công thứcMô tả
a + b = b + aTính giao hoán của phép cộng vectơ
(a + b) + c = a + (b + c)Tính kết hợp của phép cộng vectơ
k(a) = (ka)Tính chất phân phối của phép nhân với một số thực
||a|| = √(ax2 + ay2)Công thức tính độ dài của vectơ trong mặt phẳng

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10