Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 13 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 13 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 8 trang 13 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.

Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử

Đề bài

Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử

a) \(A = \left\{ {y \in \mathbb{N}\left| {y = 10 - {x^2},x \in \mathbb{N}} \right.} \right\}\)

b) \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {\frac{6}{{6 - x}} \in \mathbb{N}} \right.} \right\}\)

c) \(C = \{ x \in \mathbb{N}| 2x - 3 \ge 0 \) và \(7 - x \ge 2 \}\)

d) \(D = \left\{ {\left( {x;y} \right)\left| {x \in \mathbb{N},y \in \mathbb{N},x + 2y = 8} \right.} \right\}\)

Lời giải chi tiết

a) Vì y là số tự nhiên và \(y = 10 - {x^2} \Rightarrow 10 - {x^2} \ge 0 \Rightarrow x \le \sqrt {10} \)

x cũng là số tự nhiên nên \(x = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\) thay x vào \(y = 10 - {x^2}\)ta tìm được các giá trị y tương ứng là \(\left\{ {10;9;6;1} \right\}\)

Suy ra, \(A = \{ 10;9;6;1\}\)

b) Vì \(\frac{6}{{6 - x}}\) là số tự nhiên nên \(6 - x\) phải là số tự nhiên và là ước của 6

Suy ra \(6 - x = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\) thay vào tìm x ta có \(B = \left\{ {0;3;4;5} \right\}\)

c) Ta có \(2x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge \frac{3}{2}\)

\(7 - x \ge 2 \Leftrightarrow x \le 5\)

\(\Rightarrow C = \{ x \in \mathbb{N}| \frac{3}{2} \le x \le 5 \}\)

Vậy \(C = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\)

d) Từ phương trình \(x + 2y = 8\) ta có \(x = 8-2y\)

Ta có bảng

\(y\)

0

1

2

3

4

\(x = 8 - 2y\)

8

6

4

2

0

Suy ra \(D = \left\{ {\left( {8;0} \right),\left( {6;1} \right),\left( {4;2} \right),\left( {2;3} \right),\left( {0;4} \right)} \right\}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 13 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 8 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 13 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập hợp rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 13

Bài 8 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, tập trung vào việc:

  • Xác định các tập hợp con, tập hợp rỗng.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù trên các tập hợp cho trước.
  • Biểu diễn các tập hợp bằng sơ đồ Venn.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tập hợp.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 8

Câu 1: Xác định các tập hợp con

Để xác định một tập hợp A là tập con của tập hợp B (ký hiệu A ⊆ B), cần chứng minh rằng mọi phần tử thuộc A đều thuộc B. Ví dụ, nếu A = {1, 2} và B = {1, 2, 3}, thì A ⊆ B.

Trong bài 8, học sinh cần xác định các tập hợp con dựa trên các tập hợp được cho trước. Cần chú ý đến định nghĩa tập hợp rỗng (∅) và tập hợp bằng chính nó.

Câu 2: Thực hiện phép hợp của hai tập hợp

Phép hợp của hai tập hợp A và B (ký hiệu A ∪ B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai). Ví dụ, nếu A = {1, 2} và B = {2, 3}, thì A ∪ B = {1, 2, 3}.

Khi thực hiện phép hợp, cần tránh lặp lại các phần tử. Nếu một phần tử xuất hiện trong cả A và B, nó chỉ được liệt kê một lần trong A ∪ B.

Câu 3: Thực hiện phép giao của hai tập hợp

Phép giao của hai tập hợp A và B (ký hiệu A ∩ B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Ví dụ, nếu A = {1, 2} và B = {2, 3}, thì A ∩ B = {2}.

Nếu A và B không có phần tử chung nào, thì A ∩ B = ∅ (tập hợp rỗng).

Câu 4: Thực hiện phép hiệu của hai tập hợp

Phép hiệu của hai tập hợp A và B (ký hiệu A \ B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Ví dụ, nếu A = {1, 2} và B = {2, 3}, thì A \ B = {1}.

Câu 5: Thực hiện phép bù của một tập hợp

Phép bù của một tập hợp A (ký hiệu Ac hoặc A') là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp vũ trụ U nhưng không thuộc A. Ví dụ, nếu U = {1, 2, 3} và A = {1, 2}, thì Ac = {3}.

Sơ đồ Venn và ứng dụng

Sơ đồ Venn là một công cụ trực quan hữu ích để biểu diễn các tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Sơ đồ Venn giúp học sinh dễ dàng hình dung mối quan hệ giữa các tập hợp và giải quyết các bài toán phức tạp.

Trong bài 8, sơ đồ Venn có thể được sử dụng để minh họa các phép hợp, giao, hiệu, bù và kiểm tra tính đúng đắn của kết quả.

Bài tập ứng dụng

Bài 8 cũng cung cấp một số bài tập ứng dụng liên quan đến tập hợp trong các tình huống thực tế. Các bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.

Lời khuyên khi giải bài tập về tập hợp

  • Nắm vững định nghĩa của các khái niệm cơ bản về tập hợp.
  • Hiểu rõ các phép toán trên tập hợp và cách thực hiện chúng.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa và kiểm tra kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các tập hợp được cho trước.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 8 trang 13 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và lời khuyên trên, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10