Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 45 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 45 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 45 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7 trang 45 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và kèm theo các giải thích chi tiết để bạn có thể nắm vững kiến thức.

Chọn 4 trong số 3 học sinh nam và 5 học sinh nữ tham gia một cuộc thi.

Đề bài

Chọn 4 trong số 3 học sinh nam và 5 học sinh nữ tham gia một cuộc thi.

a) Nếu chọn 2 nam và 2 nữ thì có bao nhiêu cách chọn?

b) Nếu trong số học sinh được chọn nhất thiết phải có học sinh nam A và học sinh nữ B thì có bao nhiêu cách chọn?

c) Nếu phải có ít nhất một trong hai học sinh A và B được chọn, thì có bao nhiêu cách chọn?

d) Nếu trong 4 học sinh được chọn phải có cả học sinh nam và học sinh nữ thì có bao nhiêu cách chọn?

Lời giải chi tiết

a) Có 2 công đoạn:

+ Chọn 2 nam trong 3 nam: \(C_3^2 = 3\) cách chọn.

+ Chọn 2 nữ trongg 5 nữ: \(C_5^2 = 10\) cách chọn

Theo quy tắc nhân, có 3.10 = 30 cách chọn.

b)

Cần chọn 4 người, trong đó đã có A và B. Vậy ta chỉ cần chọn thêm 2 trong số 3 + 5 - 2 = 6 học sinh còn lại.

Chọn 2 học sinh còn lại trong 6 học sinh còn lại: \(C_6^2 = 15\) cách chọn.

Vậy có 15 cách chọn.

c) Có 3 trường hợp xảy ra: có cả A và B; chỉ có A; chỉ có B.

+ Có cả A và B: theo ý b) ta có 15 cách chọn.

+ Chỉ có A: Ta cần chọn thêm 3 bạn từ số HS còn lại (không tính cả A và B).

Tức là chọn 3 trong 6 học sinh, có \(C_6^3 = 20\) cách chọn.

+ Chỉ có B: Ta cần chọn thêm 3 bạn từ số HS còn lại (không tính cả B và A).

Tức là chọn 3 trong 6 học sinh, có \(C_6^3 = 20\) cách chọn

Theo quy tắc cộng, ta có 15 + 20 + 20 = 55 cách chọn.

d) Cần chọn 4 người, mà chỉ có 3 nam nên chắc chẵn sẽ có HS nữ.

Các trường hợp có thể xảy ra là: Có 1 nam; có 2 nam; có 3 nam.

+ Chọn 1 nam và 3 nữ:

Chọn 1 nam (trong 3 nam): có 3 cách.

Chọn 3 nữ trong 5 nữ: có \(C_5^3 = 10\) cách chọn.

Do đó có 3.10 = 30 cách chọn 1 nam và 3 nữ.

+ Chọn 2 nam và 2 nữ:

Chọn 2 nam (trong 3 nam): có \(C_3^2 =3\) cách.

Chọn 2 nữ trong 5 nữ: có \(C_5^2 = 10\) cách chọn.

Do đó có 3.10 = 30 cách chọn 2 nam và 2 nữ.

+ Chọn 3 nam và 1 nữ:

Chọn 3 nam (trong 3 nam): có 1 cách.

Chọn 1 nữ trong 5 nữ: có 5 cách chọn.

Do đó có 1.5 = 5 cách chọn 3 nam và 1 nữ.

Vậy để chọn 4 học sinh có cả nam và nữ ta có: 30 + 30 + 5 = 65 cách chọn.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 45 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 7 trang 45 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 45 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 45

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của hai vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng cách sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, và các mối quan hệ giữa chúng.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 7 trang 45 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất của vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  2. Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định các vectơ đã cho, các yêu cầu của bài toán, và các mối quan hệ giữa chúng.
  3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Tùy thuộc vào dạng bài tập, bạn có thể sử dụng các phương pháp giải khác nhau, chẳng hạn như phương pháp tọa độ, phương pháp hình học, hoặc phương pháp đại số.
  4. Thực hiện các phép toán vectơ: Thực hiện các phép toán vectơ một cách chính xác và cẩn thận.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính a + b.

Giải:a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6).

Ví dụ 2: Chứng minh rằng a - (b - c) = a - b + c.

Giải: Ta có a - (b - c) = a - b + c (theo tính chất phân phối của phép trừ đối với phép cộng).

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về vectơ, bạn cần chú ý đến các yếu tố sau:

  • Hướng của vectơ: Vectơ có cả độ lớn và hướng. Khi thực hiện các phép toán vectơ, bạn cần chú ý đến hướng của các vectơ.
  • Đơn vị đo: Đảm bảo rằng các vectơ được biểu diễn bằng cùng một đơn vị đo.
  • Sử dụng công cụ hỗ trợ: Bạn có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ hình, hoặc các trang web giải toán online để giúp bạn giải bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

Tổng kết

Bài 7 trang 45 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn sẽ có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10