Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 129 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 129 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 129 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 sách bài tập Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2 trang 129 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong môn Toán.

Hãy tìm phương sai, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và giá trị ngoại lên (nếu có) của mỗi mẫu số liệu cho bởi bảng tần số sau:

Đề bài

Hãy tìm phương sai, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và giá trị ngoại lên (nếu có) của mỗi mẫu số liệu cho bởi bảng tần số sau:

a)

Giá trị

0

4

6

9

10

17

Tần số

1

3

5

4

2

1

b)

Giá trị

2

23

24

25

26

27

Tần số

1

6

8

9

4

2

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 129 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm và tìm khoảng biến thiên theo công thức\(R = {x_n} - {x_1}\)

Dùng kiến thức khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị, giá trị ngoại lệ đã học.

Tìm phương sai theo công thức \({S^2} = \frac{1}{n}\left( {{n_1}{x_1}^2 + {n_2}{x_2}^2 + ... + {n_k}{x_k}^2} \right) - {\overline x ^2}\)

Lời giải chi tiết

a)

+ Số cao nhất và thấp nhất lần lượt là 17 và 0 do đó khoảng biến thiên của dãy số liệu trên là: \(R = 17 - 0 = 17\)

+ Mẫu có 16 số liệu

+ Tứ phân vị: \({Q_2} = \left( {6 + 6} \right):2 = 6\); \({Q_1} = \left( {4 + 6} \right):2 = 5;{Q_3} = 9 \Rightarrow \Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 4\)

+ Ta có \({Q_1} - 1,5.{\Delta _Q} = 5 - 1,5.4 = - 1\) và \({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q} = 9 + 1,5.4 = 15\) nên mẫu có 1 giá trị ngoại lệ là 17;

Trung bình của mẫu số liệu là \(\overline x = 7,18\)

Phương sai: \({S^2} = 13,40\)

b)

+ Số cao nhất và thấp nhất lần lượt là 27 và 2 do đó khoảng biến thiên của dãy số liệu trên là: \(R = 27 - 2 = 25\)

+ Mẫu có 30 số liệu

+ Tứ phân vị: \({Q_2} = \left( {24 + 25} \right):2 = 24,5\); \({Q_1} = 24;{Q_3} = 25 \Rightarrow \Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 1\)

+ Ta có \({Q_1} - 1,5.{\Delta _Q} = 24 - 1,5.1 = 22,5\) và \({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q} = 25 + 1,5.1 = 26,5\) nên mẫu có giá trị ngoại lệ là 2 và 27.

Trung bình của mẫu số liệu là \(\overline x = 23,83\)

Phương sai: \({S^2} = 17,74\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 129 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2 trang 129 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 129 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học hoặc đại số.

Nội dung bài tập

Thông thường, bài 2 trang 129 sẽ bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu tính toán vectơ kết quả dựa trên các vectơ đã cho.
  • Tìm vectơ thỏa mãn điều kiện cho trước: Ví dụ, tìm vectơ x sao cho A + x = B.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức nào đó.
  • Bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc tìm tâm của một hình.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết hiệu quả bài 2 trang 129, bạn cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ: Hiểu rõ vectơ là gì, cách biểu diễn vectơ, và các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  2. Sử dụng các quy tắc hình học: Áp dụng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác để tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ.
  3. Biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để chứng minh đẳng thức vectơ.
  4. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 129

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 2 trang 129. Tuy nhiên, dưới đây là một ví dụ minh họa cách giải một dạng bài tập thường gặp:

Ví dụ:

Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính vectơ c = 2a - b.

Giải:

c = 2a - b = 2(1; 2) - (-3; 4) = (2; 4) - (-3; 4) = (2 + 3; 4 - 4) = (5; 0).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Sử dụng đơn vị đo phù hợp.
  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt môn Toán 10, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 Chân trời sáng tạo.
  • Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo.
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.
  • Các video bài giảng trên YouTube.

Kết luận

Bài 2 trang 129 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với những hướng dẫn và lời giải chi tiết trên đây, bạn sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10