Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 34 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 34 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 34 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 3 trang 34 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Miền không gạch chéo (không kể bờ d) trong hình 11 là miền nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau đây:

Đề bài

Miền không gạch chéo (không kể bờ d) trong hình 11 là miền nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau đây:

Giải bài 3 trang 34 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

A. \(2x + 3y < 6\)

B. \(2x + 3y > 6\)

C. \(\frac{x}{2} + \frac{y}{3} > 0\)

D. \(\frac{x}{2} + \frac{y}{3} < 1\)

Lời giải chi tiết

Dễ thấy gốc tọa độ (0; 0) không thuộc miền nghiệm => Loại A, D.

Điểm (1;0) không thuộc miền nghiệm => Loại C

Chọn B.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 34 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3 trang 34 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 34 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 34

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định các tập hợp: Cho các tập hợp A, B, C, yêu cầu xác định các tập hợp con, tập hợp khác rỗng, hoặc kiểm tra xem một phần tử có thuộc một tập hợp hay không.
  2. Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Tính A ∪ B (hợp của A và B), A ∩ B (giao của A và B), A \ B (hiệu của A và B), CAB (bù của B trong A).
  3. Giải các bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về tập hợp để giải các bài toán thực tế, ví dụ như bài toán về khảo sát sở thích của học sinh, phân loại đối tượng theo tiêu chí nhất định.

Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài

Dạng 1: Xác định các tập hợp

Để xác định các tập hợp, bạn cần nắm vững định nghĩa của các khái niệm liên quan đến tập hợp. Ví dụ:

  • Tập hợp: Là một tập hợp các đối tượng xác định.
  • Phần tử của tập hợp: Là một đối tượng thuộc tập hợp đó.
  • Tập con: Tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B.

Khi gặp bài toán yêu cầu xác định tập hợp, bạn cần liệt kê tất cả các phần tử thỏa mãn điều kiện đề bài.

Dạng 2: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

Để thực hiện các phép toán trên tập hợp, bạn cần nắm vững định nghĩa của từng phép toán:

  • Hợp (∪): A ∪ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai).
  • Giao (∩): A ∩ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
  • Hiệu (\): A \ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
  • Bù (CAB): CAB là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Khi thực hiện các phép toán, bạn cần cẩn thận để tránh bỏ sót hoặc lặp lại phần tử.

Dạng 3: Giải các bài toán ứng dụng

Khi giải các bài toán ứng dụng, bạn cần phân tích đề bài để xác định các tập hợp liên quan và các phép toán cần thực hiện. Sau đó, bạn áp dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết bài toán.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Hãy tính A ∪ B, A ∩ B, A \ B, CAB.

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
  • A ∩ B = {3, 4}
  • A \ B = {1, 2}
  • CAB = {1, 2} (nếu tập vũ trụ là A ∪ B)

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Nắm vững định nghĩa của các khái niệm liên quan đến tập hợp.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp một cách cẩn thận.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 3 trang 34 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10