Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 33 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 33 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 33 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 1 trang 33 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn các bước giải bài tập một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất cho học sinh, sinh viên. Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá lời giải bài tập này ngay nhé!

Biểu diễn miền nghiệm của mỗi hệ bất phương trình sau đây:

Đề bài

Biểu diễn miền nghiệm của mỗi hệ bất phương trình sau đây:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 4 \le 0\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 5 < 0\\0 \le x \le 3\\y \ge 0\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 33 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm của từng bất phương trình trong hệ

Bước 2: Kết hợp miền nghiệm của các bất phương trình và kết luận

Lời giải chi tiết

a) Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình có trong hệ trên mặt phẳng Oxy, ta được như hình dưới

Giải bài 1 trang 33 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

Miền không gạch chéo (kể cả bờ là các đoạn thẳng OA, OB AB) là phần giao của ba miền nghiệm của ba bất phương trình và cũng là phần biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho

b) Hệ đã cho được viết lại thành \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 5 < 0\\x \ge 0\\x \le 3\\y \ge 0\end{array} \right.\)

Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình có trong hệ trên mặt phẳng Oxy, ta được như hình dưới

Giải bài 1 trang 33 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 3

Miền không gạch chéo (kể cả bờ là các đoạn thẳng OA, OBBC ) của ba bất phương trình dưới và không tính bờ là đoạn thẳng AC của bất phương trình thứ nhất là phần giao của bốn miền nghiệm của bốn bất phương trình và cũng là phần biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 trang 33 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 1 trang 33 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 33 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, ký hiệu, và các quy tắc liên quan đến tập hợp để có thể giải quyết một cách chính xác.

Nội dung bài tập

Bài 1 trang 33 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các phần tử của tập hợp: Học sinh cần xác định các phần tử thuộc một tập hợp cho trước dựa trên một điều kiện hoặc một quy tắc nào đó.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Bao gồm các phép toán hợp, giao, hiệu, bù của hai tập hợp.
  • Chứng minh các đẳng thức tập hợp: Sử dụng các tính chất của tập hợp để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Giải các bài toán ứng dụng: Vận dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 33

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Hãy tìm tập hợp A ∪ B.

Lời giải:

A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Hãy tìm tập hợp A ∩ B.

Lời giải:

A ∩ B = {3, 4, 5}

Câu c: (Ví dụ minh họa)

Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Hãy tìm tập hợp A \ B.

Lời giải:

A \ B = {1, 2}

Các lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

Để giải quyết các bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và ký hiệu: Hiểu rõ định nghĩa của tập hợp, các ký hiệu liên quan đến tập hợp (∈, ∉, ∪, ∩, \, ∅, ...).
  • Sử dụng các tính chất của tập hợp: Vận dụng các tính chất của tập hợp (tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối, ...) để đơn giản hóa bài toán.
  • Vẽ sơ đồ Ven: Sử dụng sơ đồ Ven để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp, giúp dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

  • Toán học: Tập hợp là nền tảng của nhiều khái niệm toán học khác, như hàm số, quan hệ, logic.
  • Khoa học máy tính: Tập hợp được sử dụng trong cơ sở dữ liệu, thuật toán, và lập trình.
  • Thống kê: Tập hợp được sử dụng để phân tích dữ liệu và đưa ra các kết luận.
  • Đời sống: Tập hợp được sử dụng để phân loại, sắp xếp, và quản lý thông tin.

Kết luận

Bài 1 trang 33 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10