Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 44 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 44 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 44 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 3 trang 44 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những học sinh mới làm quen với chương trình học mới.

Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức, phương pháp giải và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán 10.

Một giải đấu có 4 đội bóng A, B, C, D tham gia. Các đội đấu vòng tròn một lượt để tính điểm và xếp hàng.

Đề bài

Một giải đấu có 4 đội bóng A, B, C, D tham gia. Các đội đấu vòng tròn một lượt để tính điểm và xếp hàng.

a) Có tất cả bao nhiêu trận đấu?

b) Có tất cả bao nhiêu khả năng có thể xảy ra về đội vô địch và đội á quân?

c) Có bao nhiêu khả năng về bảng xếp hạng sau khi giải đấu kết thúc? Biết rằng không có hai đội bóng nào đồng hàng

Lời giải chi tiết

a) Cứ 2 đội bất kì thì có một trận đấu.

=> Số trận đấu là số cách chọn 2 đội từ 4 đội đó, là số tổ hợp chập 2 của 4: \(C_4^2 = \frac{{4!}}{{2!2!}} = 6\)

b) Chọn 2 đội trong 4 đội, có sắp xếp thứ tự cho 2 vị trí quán quân và á quân

=> Số kết quả của giải đấu là số chỉnh hợp chập 2 của 4: \(A_4^2 = \frac{{4!}}{{2!}} = 12\)

Cách 2: Kết quả của giải đấu thực hiện bởi 2 công đoạn:

Chọn 1 đội là quán quân: có 4 cách

Chọn 1 đội á quân: có 3 cách (do phải khác đội quán quân đã chon)

=> Vậy có 4.3 =12 kết quả có thể xảy ra

c) Các vị trí xếp hạng là khác nhau, vì không có đội nào cùng hạng, nên 4 đội tươn ứng với 4 vị trí xếp hạng

Mỗi kết quả về bảng xếp hạng là một hoán vị của 4 đội

Số kết quả của bảng xếp hạng sau khi giải đấu kết thúc là: 4! = 24

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 44 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3 trang 44 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 44 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học và đại số cơ bản.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 44

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ hoặc biểu diễn hình học.
  2. Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Tính toán tích của một số thực với một vectơ, chú ý đến dấu và độ dài của vectơ kết quả.
  3. Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  4. Bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc tìm tọa độ của một điểm.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 3

Phần 1: Tìm vectơ tổng, hiệu

Để tìm vectơ tổng a + b, ta cộng tương ứng các tọa độ của hai vectơ: a + b = (ax + bx; ay + by). Tương tự, để tìm vectơ hiệu a - b, ta trừ tương ứng các tọa độ: a - b = (ax - bx; ay - by).

Ví dụ: Cho a = (2; 3)b = (-1; 1). Khi đó, a + b = (1; 4)a - b = (3; 2).

Phần 2: Tìm vectơ tích của một số với vectơ

Để tìm vectơ tích k.a (với k là một số thực), ta nhân từng tọa độ của vectơ a với k: k.a = (kax; kay).

Ví dụ: Cho a = (1; -2)k = 3. Khi đó, 3.a = (3; -6).

Phần 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:

  • Phương pháp tọa độ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ, sau đó thực hiện các phép toán trên tọa độ để chứng minh đẳng thức.
  • Phương pháp hình học: Sử dụng các tính chất của hình học để chứng minh đẳng thức.

Phần 4: Bài toán ứng dụng

Trong các bài toán ứng dụng, cần phân tích kỹ đề bài để xác định các vectơ liên quan và các mối quan hệ giữa chúng. Sau đó, sử dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết bài toán.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hiểu rõ hơn về bài toán.
  • Nắm vững các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ.

Ví dụ minh họa

Cho ba điểm A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Chứng minh rằng ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Giải:

Ta có vectơ AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2) và vectơ AC = (5 - 1; 6 - 2) = (4; 4).

AC = 2.AB, nên vectơ AC cùng phương với vectơ AB. Hơn nữa, hai vectơ này có điểm chung là A, do đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 3 trang 44 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10