Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 40 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 40 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 40 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 8 trang 40 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.

Tung đồng thời hai con xúc xắc khác nhau và ghi lại số chấm xuất hiện trên mỗi con xúc xắc

Đề bài

Tung đồng thời hai con xúc xắc khác nhau và ghi lại số chấm xuất hiện trên mỗi con xúc xắc. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra mà tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt là bội của 5?

Lời giải chi tiết

Số chấm mà 1 con xúc xắc có thể có: 1; 2; 3; 4; 5; 6

Để tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt là bội của 5 thì xảy ra 2 mặt của mỗi con xúc xắc là các cắp số sau: 1 và 4; 2 và 3; 5 và 5; 6 và 4

+ Trường hợp 1: hai mặt xúc xắc là 1 và 4; 2 và 3; 6 và 4

Mỗi cặp số có 2 khả năng xảy ra, chẳng hạn (1;4) và (4;1)

Do đó có 3x2 = 6 trường hợp

+ Trường hợp 2: hai mặt xúc xắc là 5 và 5 => có 1 trường hợp

Theo quy tắc cộng, có 6+1=7 kết quả có thể xảy ra mà tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt là bội của 5.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 40 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 8 trang 40 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 8 trang 40 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung bài 8 trang 40 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Bài tập về phép cộng, trừ vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ để tìm vectơ kết quả.
  2. Bài tập về tích của một số với vectơ: Yêu cầu học sinh tính tích của một số với vectơ và vận dụng các tính chất của tích vectơ.
  3. Bài tập về ứng dụng của vectơ trong hình học: Yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học, tìm tọa độ điểm, hoặc giải các bài toán liên quan đến đường thẳng, tam giác, hình bình hành,…
  4. Bài tập tổng hợp: Kết hợp các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 8 trang 40 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giải quyết bài 8 trang 40 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Phép cộng, trừ vectơ được thực hiện theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Tích của một số với vectơ: Tích của một số với vectơ là một vectơ có độ dài bằng tích của số đó với độ dài của vectơ ban đầu và cùng hướng với vectơ ban đầu nếu số đó dương, ngược hướng nếu số đó âm.
  • Các tính chất của các phép toán vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối của phép cộng đối với phép nhân.

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho một số dạng bài tập thường gặp trong bài 8 trang 40:

Ví dụ 1: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ a + b.

Giải: Để tìm vectơ a + b, ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành ABCD sao cho AB = aAD = b. Khi đó, vectơ AC chính là vectơ a + b.

Ví dụ 2: Cho vectơ a và số thực k. Tìm vectơ ka.

Giải: Vectơ ka là một vectơ có độ dài bằng |k| lần độ dài của vectơ a. Nếu k > 0, vectơ ka cùng hướng với vectơ a. Nếu k < 0, vectơ ka ngược hướng với vectơ a.

Lưu ý khi giải bài 8 trang 40 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra hướng giải.
  • Sử dụng các kiến thức và công thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 8 trang 40 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10