Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 17 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 17 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 17 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 9 trang 17 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, kèm theo các bước giải cụ thể, giúp các em học sinh có thể tự học tại nhà hoặc ôn tập kiến thức một cách hiệu quả.

Biết rằng tập hợp M thỏa mãn

Đề bài

Biết rằng tập hợp M thỏa mãn \(M \cap \left\{ {1;3} \right\} = \left\{ 1 \right\},M \cap \left\{ {5;7} \right\} = \left\{ 5 \right\},M \cap \left\{ {9;11} \right\} = \left\{ 9 \right\}\)và \(M \subset \left\{ {1;3;5;7;9;11} \right\}\). Hãy tìm M

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 17 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

\(A \cap B = \{x |x \in A\) và \(x\in B\}\)

\(A \cup B = \{x |x \in A\) hoặc \(x\in B\}\)

M là tập hợp con của A khi tất cả các phần tử thuộc M đều thuộc tập hợp A

Lời giải chi tiết

\(M \cap \left\{ {1;3} \right\} = \left\{ 1 \right\}\), suy ra 1 là phần tử của tập hợp M, và 3 không là phần tử của M

Tương tự \(M \cap \left\{ {5;7} \right\} = \left\{ 5 \right\},M \cap \left\{ {9;11} \right\} = \left\{ 9 \right\}\), ta có tập hợp M chứa 1; 5; 9 mà không chứa 3; 7; 11

Mặt khác \(M \subset \left\{ {1;3;5;7;9;11} \right\}\)suy ra tập hợp M  là tập hợp sau \(\left\{ {1;5;9} \right\}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9 trang 17 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 9 trang 17 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 9 trang 17 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 9 trang 17

Bài 9 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, tập trung vào việc xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán trên tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa và tính chất của các khái niệm đã học.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 9

Câu a: Xác định các tập hợp

Trong phần này, học sinh cần xác định các tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước. Ví dụ, cho một tập hợp A các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10, học sinh cần liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp A. Điều quan trọng là phải hiểu rõ định nghĩa của các loại số (số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực) để xác định đúng các phần tử của tập hợp.

Câu b: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

Phần này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù trên các tập hợp đã cho. Ví dụ, cho hai tập hợp A và B, học sinh cần tìm tập hợp A ∪ B (hợp của A và B), A ∩ B (giao của A và B), A \ B (hiệu của A và B), và CAB (bù của B trong A). Cần nhớ rõ định nghĩa của từng phép toán để thực hiện đúng.

Câu c: Chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp

Phần này yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp bằng cách sử dụng các tính chất của các phép toán trên tập hợp. Ví dụ, chứng minh rằng A ∪ B = B ∪ A (tính giao hoán của phép hợp). Để chứng minh một đẳng thức, học sinh cần biến đổi một vế của đẳng thức để nó tương đương với vế còn lại.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B)
  • A ∩ B = {2} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B)

Ví dụ 2: Cho A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}. Tìm A \ B.

A \ B = {1, 2} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B)

Mẹo giải bài tập về tập hợp

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các khái niệm liên quan đến tập hợp.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn tập kiến thức về tập hợp:

  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video bài giảng về tập hợp trên YouTube.
  • Các bài viết và diễn đàn thảo luận về toán học.

Kết luận

Bài 9 trang 17 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bằng cách nắm vững các khái niệm, hiểu rõ phương pháp giải, và thực hành giải nhiều bài tập, học sinh có thể tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10