Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 10 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 10 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 10 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 8 trang 10 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải bài tập một cách cẩn thận, kèm theo các bước giải chi tiết và dễ theo dõi.

Xác định giá trị của các hệ số a, b, c và xét dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\) trong mỗi trường hợp sau: a) Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) đi qua ba điểm có tọa độ là \(\left( { - 1; - 4} \right),\left( {0;3} \right)\) và \(\left( {1; - 14} \right)\)

Đề bài

Xác định giá trị của các hệ số a, b, c và xét dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\) trong mỗi trường hợp sau:

a) Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) đi qua ba điểm có tọa độ là \(\left( { - 1; - 4} \right),\left( {0;3} \right)\) và \(\left( {1; - 14} \right)\)

b) Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) đi qua ba điểm có tọa độ là \(\left( {0; - 2} \right),\left( {2;6} \right)\) và \(\left( {3;13} \right)\)

c) \(f\left( { - 5} \right) = 33,f\left( 0 \right) = 3\) và \(f\left( 2 \right) = 19\)

Lời giải chi tiết

a) Giả sử tam thức bậc hai có công thức tổng quát là \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\)

Vì đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) đi qua ba điểm có tọa độ là \(\left( { - 1; - 4} \right),\left( {0;3} \right)\) và \(\left( {1; - 14} \right)\) nên thay tọa độ của ba điểm vào phương trình tổng quát ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} - 4 = a{\left( { - 1} \right)^2} + b\left( { - 1} \right) + c\\3 = a{.0^2} + b.0 + c\\ - 14 = a{\left( 1 \right)^2} + b\left( 1 \right) + c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a - b + c = - 4\\c = 3\\a + b + c = - 14\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 12\\b = - 5\\c = 3\end{array} \right.\)

Từ a, b, c đã xác định được ta có \(\Delta = 169 > 0\), tam thức có hai nghiệm phân biệt \(x = - \frac{3}{4}\) và \(x = \frac{1}{3}\), trong đó \(a = - 12 < 0\)

Ta có bảng biến thiên sau đây

Giải bài 8 trang 10 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Vậy tam thức đã cho có dạng là \(f\left( x \right) = - 12{x^2} - 5x + 3\) dương trên khoảng \(\left( { - \frac{3}{4};\frac{1}{3}} \right)\), âm trên khoảng \(\left( { - \infty ; - \frac{3}{4}} \right)\) và \(\left( {\frac{1}{3}; + \infty } \right)\)

b) Giả sử tam thức bậc hai có công thức tổng quát là \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\)

Vì đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) đi qua ba điểm có tọa độ là \(\left( {0; - 2} \right),\left( {2;6} \right)\) và \(\left( {3;13} \right)\)

 nên thay tọa độ của ba điểm vào phương trình tổng quát ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} - 2 = a{.0^2} + b.0 + c\\6 = a{.2^2} + b.2 + c\\13 = a{.3^2} + b.3 + c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = - 2\\4a + 2b + c = 6\\9a + 3b + c = 13\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\\c = - 2\end{array} \right.\)

Từ a, b, c đã xác định được ta có \(\Delta = 12 > 0\), tam thức có hai nghiệm phân biệt \(x = - 1 - \sqrt 3 \) và \(x = - 1 + \sqrt 3 \), trong đó \(a = 1 > 0\)

Ta có bảng biến thiên sau đây

Giải bài 8 trang 10 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

Vậy tam thức đã cho có dạng là \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x - 2\) âm trên khoảng \(\left( { - 1 - \sqrt 3 ; - 1 + \sqrt 3 } \right)\), dương trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1 - \sqrt 3 } \right)\) và \(\left( { - 1 + \sqrt 3 ; + \infty } \right)\)

c) Giả sử tam thức bậc hai có công thức tổng quát là \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\)

Vì \(f\left( { - 5} \right) = 33\) nên \(a.{( - 5)^2} + b.( - 5) + c = 33\)

Vì \(f\left( 0 \right) = 3\) nên \(a{.0^2} + b.0 + c = 3\)

Vì \(f\left( 2 \right) = 19\) nên \(a{.2^2} + b.2 + c = 19\)

Từ đó ta có hệ

\(\left\{ \begin{array}{l}a.{( - 5)^2} + b.( - 5) + c = 33\\a{.0^2} + b.0 + c = 3\\a{.2^2} + b.2 + c = 19\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}25a - 5b + c = 33\\c = 3\\4a + 2b + c = 19\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}25a - 5b = 30\\4a + 2b = 16\\c = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 4\\c = 3\end{array} \right.\)

Vậy \(f(x) = 2{x^2} + 4x + 3\), có \(\Delta ' = {2^2} - 2.3 = - 2 < 0\) và \(a = 2 > 0\)nên \(f(x) > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 10 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 8 trang 10 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 10 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 10 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo

Bài 8 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một thao tác cụ thể với các tập hợp cho trước. Dưới đây là phân tích chi tiết các dạng bài tập thường gặp:

Dạng 1: Xác định các tập hợp

Trong dạng bài này, học sinh cần xác định các phần tử thuộc một tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước. Ví dụ:

  • Cho tập hợp A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
  • Cho tập hợp B = {x | x là số chẵn lớn hơn 0 và nhỏ hơn 15}. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp B.

Dạng 2: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

Học sinh cần thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp. Ví dụ:

  • Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  • Cho tập hợp A = {a, b, c, d} và U = {a, b, c, d, e, f}. Hãy tìm Ac.

Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp

Học sinh cần chứng minh các đẳng thức như A ∪ B = B ∪ A, A ∩ B = B ∩ A, A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C), A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C).

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập về tập hợp hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm tập hợp: Hiểu rõ định nghĩa về tập hợp, phần tử của tập hợp, và các ký hiệu liên quan.
  2. Các phép toán trên tập hợp: Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp.
  3. Các tính chất cơ bản của tập hợp: Hiểu rõ các tính chất như tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối của các phép toán trên tập hợp.
  4. Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn là một công cụ hữu ích để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∪ B.

Giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}.

Ví dụ 2: Cho tập hợp A = {a, b, c} và B = {b, c, d}. Hãy tìm A ∩ B.

Giải: A ∩ B = {b, c}.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho tập hợp A = {1, 3, 5, 7, 9} và B = {2, 4, 6, 8, 10}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  • Bài 2: Cho tập hợp A = {a, b, c, d} và U = {a, b, c, d, e, f}. Hãy tìm Ac.
  • Bài 3: Chứng minh rằng A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Kết luận

Bài 8 trang 10 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10