Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 57 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 57 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 57 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách Giải bài 6 trang 57 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập mới. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết, kèm theo các giải thích dễ hiểu để giúp bạn nắm vững kiến thức.

Hàm số đồng biến trên khoảng

Đề bài

Hàm số \(y = f\left( x \right) = - \left( {x + 2} \right)\left( {x - 4} \right)\) đồng biến trên khoảng

A. \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)

B. \(\left( {1; + \infty } \right)\) 

C. \(\left( { - \infty ;1} \right)\)

D. \(\left( { - 1; + \infty } \right)\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(y = f\left( x \right) = - \left( {x + 2} \right)\left( {x - 4} \right) = - {x^2} + 2x + 8\) có \(a = - 1 < 0\) và \( - \frac{b}{{2a}} = - \frac{2}{{2.( - 1)}} = 1\)

Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\)

Chọn C

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 57 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 6 trang 57 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 57 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 57

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của hai vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng cách sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, và các mối quan hệ giữa chúng.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 6

Phần a: Tính tổng hai vectơ

Để tính tổng hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", ta thực hiện phép cộng theo tọa độ: \vec{a} + \vec{b} = (x_a + x_b, y_a + y_b)". Ví dụ, nếu \vec{a} = (1, 2)"\vec{b} = (3, -1)" thì \vec{a} + \vec{b} = (1+3, 2-1) = (4, 1)".

Phần b: Tính hiệu hai vectơ

Để tính hiệu hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", ta thực hiện phép trừ theo tọa độ: \vec{a} - \vec{b} = (x_a - x_b, y_a - y_b)". Ví dụ, nếu \vec{a} = (1, 2)"\vec{b} = (3, -1)" thì \vec{a} - \vec{b} = (1-3, 2-(-1)) = (-2, 3)".

Phần c: Tính tích của một số với vectơ

Để tính tích của một số k" với vectơ \vec{a}", ta nhân số k" với mỗi tọa độ của vectơ \vec{a}": k\vec{a} = (kx_a, ky_a)". Ví dụ, nếu k = 2"\vec{a} = (1, 2)" thì 2\vec{a} = (2*1, 2*2) = (2, 4)".

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho \vec{a} = (2, -3)"\vec{b} = (-1, 4)". Tính 2\vec{a} - \vec{b}".

Giải:

  1. Tính 2\vec{a} = 2(2, -3) = (4, -6)".
  2. Tính 2\vec{a} - \vec{b} = (4, -6) - (-1, 4) = (4 - (-1), -6 - 4) = (5, -10)".

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra lại các phép toán để tránh sai sót.
  • Hiểu rõ các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tổng kết

Bài 6 trang 57 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10