Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 70 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 70 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 70 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 3 trang 70 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.

Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có tọa độ các đỉnh là:

Đề bài

Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có tọa độ các đỉnh là:

a) \(A\left( {1;4} \right),B\left( {0;1} \right),C\left( {4;3} \right)\)

b) \(O\left( {0;0} \right),P\left( {16;0} \right),R\left( {0;12} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 70 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác

Lời giải chi tiết

a) \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 1; - 3} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {3; - 1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0 \Rightarrow AB \bot AC\) à Tam giác ABC vuông tại A à I là trung điểm của BC

\( \Rightarrow I\left( {2;2} \right),R = \frac{{BC}}{2} = \frac{{\sqrt {{4^2} + {2^2}} }}{2} = \sqrt 5 \)

\( \Rightarrow \) Phương trình đường tròn: \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 5\)

b) \(\overrightarrow {OP} = \left( {16;0} \right),\overrightarrow {OR} = \left( {0;12} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OP} .\overrightarrow {OR} = 0 \Rightarrow OP \bot OR\) à Tam giác OPR vuông tại O à I là trung điểm của PR

\( \Rightarrow I\left( {2;2} \right),R = \frac{{PR}}{2} = \frac{{\sqrt {{4^2} + {2^2}} }}{2} = \sqrt 5 \)

\( \Rightarrow \) Phương trình đường tròn: \({\left( {x - 8} \right)^2} + {\left( {y - 6} \right)^2} = 100\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 70 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3 trang 70 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 70 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học và đại số cơ bản.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 70

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của hai vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Bài toán ứng dụng: Giải các bài toán hình học liên quan đến vectơ, ví dụ như tìm tọa độ của một điểm, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hoặc chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 3

Phần a: Tính tổng hai vectơ

Để tính tổng hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", ta thực hiện phép cộng theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Nếu biết tọa độ của hai vectơ, ta cộng tương ứng các tọa độ của chúng.

Ví dụ: Cho \vec{a} = (x_1, y_1)"\vec{b} = (x_2, y_2)" thì \vec{a} + \vec{b} = (x_1 + x_2, y_1 + y_2)"

Phần b: Tính hiệu hai vectơ

Để tính hiệu hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", ta thực hiện phép trừ theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Nếu biết tọa độ của hai vectơ, ta trừ tương ứng các tọa độ của chúng.

Ví dụ: Cho \vec{a} = (x_1, y_1)"\vec{b} = (x_2, y_2)" thì \vec{a} - \vec{b} = (x_1 - x_2, y_1 - y_2)"

Phần c: Tính tích của một số với vectơ

Để tính tích của một số k" với vectơ \vec{a}", ta nhân số k" với mỗi tọa độ của vectơ \vec{a}".

Ví dụ: Cho \vec{a} = (x, y)" và số k" thì k\vec{a} = (kx, ky)"

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Nắm vững các quy tắc và tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Sử dụng tọa độ vectơ một cách linh hoạt để giải quyết các bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hai vectơ \vec{a} = (2, -1)"\vec{b} = (-3, 4)". Tính \vec{a} + \vec{b}"2\vec{a}".

Giải:

\vec{a} + \vec{b} = (2 + (-3), -1 + 4) = (-1, 3)"

2\vec{a} = (2*2, 2*(-1)) = (4, -2)"

Tổng kết

Bài 3 trang 70 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10