Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 23 SGK Toán 8 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, mang đến những tài liệu học tập chất lượng và hữu ích.
Biểu đồ cột kép ở Hình 33 thống kê
Đề bài
Biểu đồ cột kép ở Hình 33 thống kê thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam và Singapore trong các năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.
a) Lập bảng thống kê tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam trong các năm nói trên theo mẫu ở Bảng 11 (viết tỉ số ở dạng số thập phân và làm tròn đến hàng phần mười).
Năm | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Bảng 11
b) Nêu nhận xét về sự thay đổi của các tỉ số trong Bảng 11.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Tính tỉ số giữa thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore với thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam theo từng năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020 rồi điền số liệu tưng ứng vào các ô trong bảng.
b) Dựa vào bảng và đưa ra nhận xét về sự thay đổi của các tỉ số qua các năm.
Lời giải chi tiết
a)
Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2015 là: \(\frac{{55647}}{{2097}} \approx 26,5\)
Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2016 là: \(\frac{{56848}}{{2202}} \approx 25,8\)
Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2017 là: \(\frac{{61176}}{{2373}} \approx 25,8\)
Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2018 là: \(\frac{{66679}}{{2570}} \approx 25,9\)
Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2019 là: \(\frac{{65233}}{{2714}} \approx 24,0\)
Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và Việt Nam năm 2020 là:
\(\frac{{59798}}{{2779}} \approx 21,5\)
Năm | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam | 26,5 | 25,8 | 25,8 | 25,9 | 24,0 | 21,5 |
b) Dựa vào bảng thống kê ta thấy từ năm 2015 đến năm 2017, tỉ số giảm dần. Từ năm 2017 đến năm 2018, tỉ số tăng. Từ năm 2018 đến năm 2020, tỉ số giảm nhanh.
Bài 1 trang 23 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về đa thức, thu gọn đa thức, bậc của đa thức và các phép toán trên đa thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các bài học tiếp theo.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:
Để giải bài 1 trang 23 SGK Toán 8 – Cánh diều, chúng ta cần hiểu rõ các khái niệm về biểu thức đại số và cách xây dựng biểu thức từ các dữ kiện đề bài cung cấp.
Chu vi của hình chữ nhật được tính bằng công thức: P = 2(dài + rộng). Trong trường hợp này, chiều dài là x và chiều rộng là y. Do đó, biểu thức đại số biểu thị chu vi của hình chữ nhật là: P = 2(x + y).
Diện tích của hình chữ nhật được tính bằng công thức: S = dài x rộng. Trong trường hợp này, chiều dài là x và chiều rộng là y. Do đó, biểu thức đại số biểu thị diện tích của hình chữ nhật là: S = x.y hoặc S = xy.
Tổng số tiền phải trả khi mua a sản phẩm, mỗi sản phẩm có giá b đồng được tính bằng công thức: Tổng số tiền = số lượng sản phẩm x giá mỗi sản phẩm. Do đó, biểu thức đại số biểu thị tổng số tiền phải trả là: T = a.b hoặc T = ab.
Vận tốc của một vật thể di chuyển quãng đường s trong thời gian t được tính bằng công thức: Vận tốc = quãng đường / thời gian. Do đó, biểu thức đại số biểu thị vận tốc của vật thể là: V = s/t.
Khi viết biểu thức đại số, cần chú ý:
Để củng cố kiến thức về biểu thức đại số, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài 1 trang 23 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập cơ bản giúp học sinh làm quen với việc xây dựng biểu thức đại số. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Chúc các em học tập tốt!
Đại lượng | Ký hiệu |
---|---|
Chiều dài | x |
Chiều rộng | y |
Số lượng sản phẩm | a |
Giá mỗi sản phẩm | b |
Quãng đường | s |
Thời gian | t |