Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 Cánh diều của giaitoan.edu.vn. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 8, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 – Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi các em phải hiểu rõ các khái niệm và vận dụng linh hoạt các công thức đã học.

Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’

LT2

    Video hướng dẫn giải

    Trong Hình 64, chứng minh tam giác \(CDM\)vuông tại \(M\).

    Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 – Cánh diều 1 1

    Hình 64

    Phương pháp giải:

    - Chứng minh \(\Delta ADM \backsim\Delta BMC\)

    - Suy ra \(\widehat {AMD} = \widehat {BCM}\) và \(\widehat {ADM} = \widehat {BMC}\)

    - Dựa vào tính chất tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng \(90^\circ \) ta chứng minh \(\widehat {AMD} + \widehat {BMC} = 90^\circ \)

    - Suy ra \(\widehat {DMC} = 90^\circ \) hay tam giác \(CDM\)vuông tại \(M\).

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 – Cánh diều 1 2

    Vì \(\frac{{AD}}{{BM}} = \frac{2}{3},\,\,\frac{{DM}}{{MC}} = \frac{3}{{4,5}} = \frac{2}{3}\) nên \(\frac{{AD}}{{BM}} = \frac{{DM}}{{MC}}\).

    Xét hai tam giác \(ADM\) và \(BMC\) có \(\widehat {MAD} = \widehat {CBM} = 90^\circ \) và \(\frac{{AD}}{{BM}} = \frac{{DM}}{{MC}}\) nên \(\Delta{ADM} \backsim \Delta{BMC}\).

    Suy ra \(\widehat {AMD} = \widehat {BCM}\) và \(\widehat {ADM} = \widehat {BMC}\).

    Xét tam giác \(ADM\) vuông tại A có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\widehat {AMD} + \widehat {ADM} = 90^\circ \\ \Rightarrow \widehat {AMD} + \widehat {BMC} = 90^\circ \end{array}\)

    Mà ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\widehat {AMD} + \widehat {DMC} + \widehat {CMB} = 180^\circ \\ \Rightarrow 90^\circ + \widehat {DMC} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {DMC} = 90^\circ \end{array}\)

    Vậy tam giác \(CDM\)vuông tại \(M\).

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’ (Hình 60) sao cho \(AB = 3,\,\,BC = 5,\,\,A'B' = 6,\,\,B'C' = 10\).

      a) Tính CA và C’A’

      b) So sánh các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}};\,\,\frac{{A'C'}}{{AC}};\,\,\frac{{B'C'}}{{BC}}\)

      c) Hai tam giác A’B’C’ và ABC có đồng dạng với nhau hay không?

      Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 – Cánh diều 0 1

      Phương pháp giải:

      a) Dựa vào định lý Pytago để tính độ dài CA và C’A’.

      b) Tính các tỉ số rồi so sánh.

      c) Dựa vào trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác để xét đồng dạng.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 – Cánh diều 0 2

      a) Xét tam giác ABC vuông tại A ta có:

      \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) (Định lý Pytago)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {3^2} + C{A^2} = {5^2}\\ \Leftrightarrow C{A^2} = {5^2} - {3^2}\\ \Leftrightarrow C{A^2} = 16\\ \Leftrightarrow CA = 4\end{array}\)

      Xét tam giác A’B’C’ vuông tại A’ ta có:

      \(A'B{'^2} + A'C{'^2} = B'C{'^2}\) (Định lý Pytago)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {6^2} + A'C{'^2} = {10^2}\\ \Leftrightarrow A'C{'^2} = {10^2} - {6^2}\\ \Leftrightarrow A'C{'^2} = 64\\ \Leftrightarrow A'C' = 8\end{array}\)

      b) Ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{6}{3} = 2\\\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{10}}{5} = 2\\\frac{{C'A'}}{{CA}} = \frac{8}{4} = 2\end{array}\)

      Ta thấy \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\).

      c) Xét tam giác A’B’C’ và tam giác ABC có: \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\)

      \( \Rightarrow \Delta A'B'C' \backsim\Delta ABC\) (c-c-c)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ2
      • LT2

      Video hướng dẫn giải

      Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’ (Hình 60) sao cho \(AB = 3,\,\,BC = 5,\,\,A'B' = 6,\,\,B'C' = 10\).

      a) Tính CA và C’A’

      b) So sánh các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}};\,\,\frac{{A'C'}}{{AC}};\,\,\frac{{B'C'}}{{BC}}\)

      c) Hai tam giác A’B’C’ và ABC có đồng dạng với nhau hay không?

      Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

      Phương pháp giải:

      a) Dựa vào định lý Pytago để tính độ dài CA và C’A’.

      b) Tính các tỉ số rồi so sánh.

      c) Dựa vào trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác để xét đồng dạng.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

      a) Xét tam giác ABC vuông tại A ta có:

      \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) (Định lý Pytago)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {3^2} + C{A^2} = {5^2}\\ \Leftrightarrow C{A^2} = {5^2} - {3^2}\\ \Leftrightarrow C{A^2} = 16\\ \Leftrightarrow CA = 4\end{array}\)

      Xét tam giác A’B’C’ vuông tại A’ ta có:

      \(A'B{'^2} + A'C{'^2} = B'C{'^2}\) (Định lý Pytago)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {6^2} + A'C{'^2} = {10^2}\\ \Leftrightarrow A'C{'^2} = {10^2} - {6^2}\\ \Leftrightarrow A'C{'^2} = 64\\ \Leftrightarrow A'C' = 8\end{array}\)

      b) Ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{6}{3} = 2\\\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{10}}{5} = 2\\\frac{{C'A'}}{{CA}} = \frac{8}{4} = 2\end{array}\)

      Ta thấy \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\).

      c) Xét tam giác A’B’C’ và tam giác ABC có: \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\)

      \( \Rightarrow \Delta A'B'C' \backsim\Delta ABC\) (c-c-c)

      Video hướng dẫn giải

      Trong Hình 64, chứng minh tam giác \(CDM\)vuông tại \(M\).

      Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 – Cánh diều 3

      Hình 64

      Phương pháp giải:

      - Chứng minh \(\Delta ADM \backsim\Delta BMC\)

      - Suy ra \(\widehat {AMD} = \widehat {BCM}\) và \(\widehat {ADM} = \widehat {BMC}\)

      - Dựa vào tính chất tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng \(90^\circ \) ta chứng minh \(\widehat {AMD} + \widehat {BMC} = 90^\circ \)

      - Suy ra \(\widehat {DMC} = 90^\circ \) hay tam giác \(CDM\)vuông tại \(M\).

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 – Cánh diều 4

      Vì \(\frac{{AD}}{{BM}} = \frac{2}{3},\,\,\frac{{DM}}{{MC}} = \frac{3}{{4,5}} = \frac{2}{3}\) nên \(\frac{{AD}}{{BM}} = \frac{{DM}}{{MC}}\).

      Xét hai tam giác \(ADM\) và \(BMC\) có \(\widehat {MAD} = \widehat {CBM} = 90^\circ \) và \(\frac{{AD}}{{BM}} = \frac{{DM}}{{MC}}\) nên \(\Delta{ADM} \backsim \Delta{BMC}\).

      Suy ra \(\widehat {AMD} = \widehat {BCM}\) và \(\widehat {ADM} = \widehat {BMC}\).

      Xét tam giác \(ADM\) vuông tại A có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\widehat {AMD} + \widehat {ADM} = 90^\circ \\ \Rightarrow \widehat {AMD} + \widehat {BMC} = 90^\circ \end{array}\)

      Mà ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\widehat {AMD} + \widehat {DMC} + \widehat {CMB} = 180^\circ \\ \Rightarrow 90^\circ + \widehat {DMC} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {DMC} = 90^\circ \end{array}\)

      Vậy tam giác \(CDM\)vuông tại \(M\).

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 của chương trình Toán 8 Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số.

      Nội dung chính của Mục 2 trang 76, 77, 78

      • Ôn tập các phép toán với đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức một biến.
      • Rút gọn đa thức: Sử dụng các quy tắc biến đổi để đưa đa thức về dạng đơn giản nhất.
      • Tìm giá trị của đa thức: Thay các giá trị cụ thể của biến vào đa thức để tính giá trị tương ứng.
      • Bài tập vận dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các phép toán với đa thức.

      Giải chi tiết các bài tập trong Mục 2

      Bài 1: Thực hiện các phép tính sau (trang 76)

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững các quy tắc về dấu, bậc của đa thức và các phép toán cơ bản.

      Ví dụ:

      (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 5) = 3x2 + x + 4

      Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau (trang 77)

      Bài tập này yêu cầu học sinh rút gọn các biểu thức chứa đa thức. Để giải bài tập này, các em cần sử dụng các quy tắc về phân phối, kết hợp và các quy tắc rút gọn khác.

      Ví dụ:

      2x(x - 3) + 5x2 - 10x = 2x2 - 6x + 5x2 - 10x = 7x2 - 16x

      Bài 3: Tìm giá trị của biểu thức (trang 78)

      Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của biểu thức khi biết giá trị của biến. Để giải bài tập này, các em cần thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép tính.

      Ví dụ:

      Cho x = 2, tìm giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 1. Ta có: 3(2)2 - 5(2) + 1 = 12 - 10 + 1 = 3

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, quy tắc và công thức liên quan đến đa thức.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi hoặc các phần mềm giải toán để kiểm tra kết quả hoặc giải các bài tập phức tạp.

      Lời khuyên khi học tập

      Để học tốt môn Toán 8, các em cần có phương pháp học tập khoa học, chăm chỉ luyện tập và luôn tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

      Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

      Công thứcMô tả
      (a + b)2 = a2 + 2ab + b2Bình phương của một tổng
      (a - b)2 = a2 - 2ab + b2Bình phương của một hiệu
      a2 - b2 = (a + b)(a - b)Hiệu hai bình phương

      Hy vọng với những giải thích chi tiết và phương pháp giải hiệu quả trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong Mục 2 trang 76, 77, 78 SGK Toán 8 – Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8