Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 31, 32, 33, 34 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 31, 32, 33, 34 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 31, 32, 33, 34 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa Toán 8 tập 1 - Cánh diều, đặc biệt là mục 2 trang 31, 32, 33, 34.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

a) Tính số thích hợp vào

LT3

    Video hướng dẫn giải

    Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy giải thích vì sao có thể viết: \(\dfrac{{3{\rm{x}} + y}}{y} = \dfrac{{3{\rm{x}}y + {y^2}}}{{{y^2}}}\)

    Phương pháp giải:

    Vận dụng các tính chất cơ bản của phân thức đại số để giải thích

    Lời giải chi tiết:

    \(\dfrac{{3{\rm{x}} + y}}{y} = \dfrac{{\left( {3{\rm{x}} + y} \right).y}}{{y.y}} = \dfrac{{3{\rm{x}}y + {y^2}}}{{{y^2}}}\) (y là đa thức khác đa thức 0)

    HĐ4

      Video hướng dẫn giải

      Cho phân thức: \(\dfrac{{4{{\rm{x}}^2}y}}{{6{\rm{x}}{y^2}}}\)

      a) Tìm nhân tử chung của tử và mẫu

      b) Tìm phân thức nhận được sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

      Phương pháp giải:

      Dùng phương pháp phân tích các đơn thức thành tích của các thừa số để tìm nhân tử chung.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(\dfrac{{4{{\rm{x}}^2}y}}{{6{\rm{x}}{y^2}}} = \dfrac{{2{\rm{x}}.2{\rm{x}}y}}{{3y.2{\rm{x}}y}}\)

      Nhân tử chung của cả tử và mẫu là: 2xy

      b) Chia cả tử và mẫu của phân thức đã cho cho nhân tử chung 2xy ta được:

      \(\dfrac{{4{{\rm{x}}^2}y}}{{6{\rm{x}}{y^2}}} = \dfrac{{\left( {4{{\rm{x}}^2}y} \right):2{\rm{x}}y}}{{\left( {6{\rm{x}}{y^2}} \right):2{\rm{x}}y}} = \dfrac{{2{\rm{x}}}}{{3y}}\)

      LT4

        Video hướng dẫn giải

        Rút gọn mỗi phân thức sau:

        \(a)\dfrac{{8{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}}}}{{1 - 4{{\rm{x}}^2}}}\) \(b)\dfrac{{{x^3} - x{y^2}}}{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}y}}\)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Phân tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần)

        Bước 2: Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

        Lời giải chi tiết:

        \(a)\dfrac{{8{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}}}}{{1 - 4{{\rm{x}}^2}}} = \dfrac{{4{\rm{x}}.\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}}{{\left( {1 - 2{\rm{x}}} \right).\left( {1 + 2{\rm{x}}} \right)}} = \dfrac{{4{\rm{x}}}}{{1 - 2{\rm{x}}}}\)

        \(b)\dfrac{{{x^3} - x{y^2}}}{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}y}} = \dfrac{{x\left( {{x^2} - {y^2}} \right)}}{{2{\rm{x}}\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{x\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)}}{{2{\rm{x}}\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{x - y}}{2}\)

        HĐ5

          Video hướng dẫn giải

          Cho hai phân thức \(\dfrac{1}{{{x^2}y}}\) và \(\dfrac{1}{{x{y^2}}}\)

          a) Hãy nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất với y và nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ hai với x.

          b) Nhân xét gì về mẫu của hai phân thức thu được.

          Phương pháp giải:

          Thực hiện theo tính chất cơ bản của phân thức.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có:

          \(\dfrac{1}{{{x^2}y}} = \dfrac{{1.y}}{{{x^2}y.y}} = \dfrac{y}{{{x^2}{y^2}}}\)

          \(\dfrac{1}{{x{y^2}}} = \dfrac{{1.x}}{{x{y^2}.x}} = \dfrac{x}{{{x^2}{y^2}}}\)

          b) Mẫu của hai phân thức thu được giống nhau đều là: \({x^2}{y^2}\)

          LT5

            Video hướng dẫn giải

            Quy đồng mẫu thức các phân thức trong mỗi trường hợp sau:

            a) \(\dfrac{5}{{2{{\rm{x}}^2}{y^3}}}\) và \(\dfrac{3}{{x{y^4}}}\)

            b) \(\dfrac{3}{{2{{\rm{x}}^2} - 10{\rm{x}}}}\) và \(\dfrac{2}{{{x^2} - 25}}\)

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Phân tích mẫu của mỗi phân thức rồi tìm MTC.

            Bước 2: Tìm nhân tử phụ của mỗi phân thức (Bằng cách chia MTC cho từng mẫu)

            Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng.

            Lời giải chi tiết:

            a) MTC chọn là: \(2{{\rm{x}}^2}{y^4}\)

            Nhân tử phụ của \(\dfrac{5}{{2{{\rm{x}}^2}{y^3}}}\) và \(\dfrac{3}{{x{y^4}}}\) lầm lượt là: y; 2x

            Vậy: \(\begin{array}{l}\dfrac{5}{{2{{\rm{x}}^2}{y^3}}} = \dfrac{{5.y}}{{2{{\rm{x}}^2}{y^3}.y}} = \dfrac{{5y}}{{2{{\rm{x}}^2}{y^4}}}\\\dfrac{3}{{x{y^4}}} = \dfrac{{3.2{\rm{x}}}}{{x{y^4}.2{\rm{x}}}} = \dfrac{{6{\rm{x}}}}{{2{{\rm{x}}^2}{y^4}}}\end{array}\)

            b) Ta có:

            \(\begin{array}{l}\dfrac{3}{{2{{\rm{x}}^2} - 10{\rm{x}}}} = \dfrac{3}{{2{\rm{x}}\left( {x - 5} \right)}}\\\dfrac{2}{{{x^2} - 25}} = \dfrac{2}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}\end{array}\)

            Chọn MTC là: \(2{\rm{x}}\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)\)

            Nhân tử phụ của các mẫu thức trên lần lượt là: \(\left( {x + 5} \right);2{\rm{x}}\)

            Vậy:

            \(\begin{array}{l}\dfrac{3}{{2{{\rm{x}}^2} - 10{\rm{x}}}} = \dfrac{3}{{2{\rm{x}}\left( {x - 5} \right)}} = \dfrac{{3\left( {x + 5} \right)}}{{2{\rm{x}}.\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}\\\dfrac{2}{{{x^2} - 25}} = \dfrac{2}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \dfrac{{2.2{\rm{x}}}}{{2{\rm{x}}\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \dfrac{{4{\rm{x}}}}{{2{\rm{x}}\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}\end{array}\)

            HĐ3

              Video hướng dẫn giải

              a) Tính số thích hợp vào ?: Giải mục 2 trang 31, 32, 33, 34 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 0 1Giải mục 2 trang 31, 32, 33, 34 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 0 2

              b) Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.

              Phương pháp giải:

              Vận dụng quy tắc để hai phân số bằng nhau.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 2 trang 31, 32, 33, 34 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 0 3

              b) Tính chất cơ bản của phân số như sau:

              - Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số mới bằng phân số đã cho:

              \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.c}}{{b.c}}\left( {c \ne 0} \right)\)

              - Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta cũng được phân số mới bằng phân số đã cho.

              \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:d}}{{b:d}}\left( {d \ne 0} \right)\)

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ3
              • LT3
              • HĐ4
              • LT4
              • HĐ5
              • LT5

              Video hướng dẫn giải

              a) Tính số thích hợp vào ?: Giải mục 2 trang 31, 32, 33, 34 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1Giải mục 2 trang 31, 32, 33, 34 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 2

              b) Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.

              Phương pháp giải:

              Vận dụng quy tắc để hai phân số bằng nhau.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 2 trang 31, 32, 33, 34 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 3

              b) Tính chất cơ bản của phân số như sau:

              - Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số mới bằng phân số đã cho:

              \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.c}}{{b.c}}\left( {c \ne 0} \right)\)

              - Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta cũng được phân số mới bằng phân số đã cho.

              \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:d}}{{b:d}}\left( {d \ne 0} \right)\)

              Video hướng dẫn giải

              Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy giải thích vì sao có thể viết: \(\dfrac{{3{\rm{x}} + y}}{y} = \dfrac{{3{\rm{x}}y + {y^2}}}{{{y^2}}}\)

              Phương pháp giải:

              Vận dụng các tính chất cơ bản của phân thức đại số để giải thích

              Lời giải chi tiết:

              \(\dfrac{{3{\rm{x}} + y}}{y} = \dfrac{{\left( {3{\rm{x}} + y} \right).y}}{{y.y}} = \dfrac{{3{\rm{x}}y + {y^2}}}{{{y^2}}}\) (y là đa thức khác đa thức 0)

              Video hướng dẫn giải

              Cho phân thức: \(\dfrac{{4{{\rm{x}}^2}y}}{{6{\rm{x}}{y^2}}}\)

              a) Tìm nhân tử chung của tử và mẫu

              b) Tìm phân thức nhận được sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

              Phương pháp giải:

              Dùng phương pháp phân tích các đơn thức thành tích của các thừa số để tìm nhân tử chung.

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có: \(\dfrac{{4{{\rm{x}}^2}y}}{{6{\rm{x}}{y^2}}} = \dfrac{{2{\rm{x}}.2{\rm{x}}y}}{{3y.2{\rm{x}}y}}\)

              Nhân tử chung của cả tử và mẫu là: 2xy

              b) Chia cả tử và mẫu của phân thức đã cho cho nhân tử chung 2xy ta được:

              \(\dfrac{{4{{\rm{x}}^2}y}}{{6{\rm{x}}{y^2}}} = \dfrac{{\left( {4{{\rm{x}}^2}y} \right):2{\rm{x}}y}}{{\left( {6{\rm{x}}{y^2}} \right):2{\rm{x}}y}} = \dfrac{{2{\rm{x}}}}{{3y}}\)

              Video hướng dẫn giải

              Rút gọn mỗi phân thức sau:

              \(a)\dfrac{{8{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}}}}{{1 - 4{{\rm{x}}^2}}}\) \(b)\dfrac{{{x^3} - x{y^2}}}{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}y}}\)

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Phân tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần)

              Bước 2: Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

              Lời giải chi tiết:

              \(a)\dfrac{{8{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}}}}{{1 - 4{{\rm{x}}^2}}} = \dfrac{{4{\rm{x}}.\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}}{{\left( {1 - 2{\rm{x}}} \right).\left( {1 + 2{\rm{x}}} \right)}} = \dfrac{{4{\rm{x}}}}{{1 - 2{\rm{x}}}}\)

              \(b)\dfrac{{{x^3} - x{y^2}}}{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}y}} = \dfrac{{x\left( {{x^2} - {y^2}} \right)}}{{2{\rm{x}}\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{x\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)}}{{2{\rm{x}}\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{x - y}}{2}\)

              Video hướng dẫn giải

              Cho hai phân thức \(\dfrac{1}{{{x^2}y}}\) và \(\dfrac{1}{{x{y^2}}}\)

              a) Hãy nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất với y và nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ hai với x.

              b) Nhân xét gì về mẫu của hai phân thức thu được.

              Phương pháp giải:

              Thực hiện theo tính chất cơ bản của phân thức.

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có:

              \(\dfrac{1}{{{x^2}y}} = \dfrac{{1.y}}{{{x^2}y.y}} = \dfrac{y}{{{x^2}{y^2}}}\)

              \(\dfrac{1}{{x{y^2}}} = \dfrac{{1.x}}{{x{y^2}.x}} = \dfrac{x}{{{x^2}{y^2}}}\)

              b) Mẫu của hai phân thức thu được giống nhau đều là: \({x^2}{y^2}\)

              Video hướng dẫn giải

              Quy đồng mẫu thức các phân thức trong mỗi trường hợp sau:

              a) \(\dfrac{5}{{2{{\rm{x}}^2}{y^3}}}\) và \(\dfrac{3}{{x{y^4}}}\)

              b) \(\dfrac{3}{{2{{\rm{x}}^2} - 10{\rm{x}}}}\) và \(\dfrac{2}{{{x^2} - 25}}\)

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Phân tích mẫu của mỗi phân thức rồi tìm MTC.

              Bước 2: Tìm nhân tử phụ của mỗi phân thức (Bằng cách chia MTC cho từng mẫu)

              Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng.

              Lời giải chi tiết:

              a) MTC chọn là: \(2{{\rm{x}}^2}{y^4}\)

              Nhân tử phụ của \(\dfrac{5}{{2{{\rm{x}}^2}{y^3}}}\) và \(\dfrac{3}{{x{y^4}}}\) lầm lượt là: y; 2x

              Vậy: \(\begin{array}{l}\dfrac{5}{{2{{\rm{x}}^2}{y^3}}} = \dfrac{{5.y}}{{2{{\rm{x}}^2}{y^3}.y}} = \dfrac{{5y}}{{2{{\rm{x}}^2}{y^4}}}\\\dfrac{3}{{x{y^4}}} = \dfrac{{3.2{\rm{x}}}}{{x{y^4}.2{\rm{x}}}} = \dfrac{{6{\rm{x}}}}{{2{{\rm{x}}^2}{y^4}}}\end{array}\)

              b) Ta có:

              \(\begin{array}{l}\dfrac{3}{{2{{\rm{x}}^2} - 10{\rm{x}}}} = \dfrac{3}{{2{\rm{x}}\left( {x - 5} \right)}}\\\dfrac{2}{{{x^2} - 25}} = \dfrac{2}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}\end{array}\)

              Chọn MTC là: \(2{\rm{x}}\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)\)

              Nhân tử phụ của các mẫu thức trên lần lượt là: \(\left( {x + 5} \right);2{\rm{x}}\)

              Vậy:

              \(\begin{array}{l}\dfrac{3}{{2{{\rm{x}}^2} - 10{\rm{x}}}} = \dfrac{3}{{2{\rm{x}}\left( {x - 5} \right)}} = \dfrac{{3\left( {x + 5} \right)}}{{2{\rm{x}}.\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}\\\dfrac{2}{{{x^2} - 25}} = \dfrac{2}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \dfrac{{2.2{\rm{x}}}}{{2{\rm{x}}\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \dfrac{{4{\rm{x}}}}{{2{\rm{x}}\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}\end{array}\)

              Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 31, 32, 33, 34 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

              Giải mục 2 trang 31, 32, 33, 34 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

              Mục 2 trong SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thường tập trung vào các kiến thức về đa thức, các phép toán trên đa thức, và các ứng dụng của đa thức trong giải toán. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.

              Nội dung chính của Mục 2

              • Bài 1: Đa thức nhiều biến: Giới thiệu khái niệm đa thức nhiều biến, các khái niệm về bậc của đa thức, hệ số của đa thức.
              • Bài 2: Cộng, trừ đa thức nhiều biến: Hướng dẫn cách cộng, trừ các đa thức nhiều biến, các quy tắc về dấu ngoặc, và các ví dụ minh họa.
              • Bài 3: Nhân đa thức nhiều biến: Giải thích cách nhân các đa thức nhiều biến, các quy tắc về phân phối, và các ví dụ thực tế.
              • Bài 4: Chia đa thức nhiều biến: Hướng dẫn cách chia các đa thức nhiều biến, các phương pháp chia đa thức, và các bài tập ứng dụng.

              Phương pháp giải bài tập hiệu quả

              1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho, và các kết quả cần tìm.
              2. Phân tích bài toán: Xác định các kiến thức liên quan đến bài toán, các công thức cần sử dụng, và các bước giải quyết.
              3. Thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán một cách chính xác và cẩn thận, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.
              4. Kiểm tra lại lời giải: Thay kết quả vào bài toán ban đầu để kiểm tra xem kết quả có thỏa mãn các điều kiện của bài toán hay không.

              Giải chi tiết các bài tập trang 31, 32, 33, 34

              Trang 31

              Bài 1: (Đề bài)... Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và ví dụ minh họa).

              Bài 2: (Đề bài)... Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và ví dụ minh họa).

              Trang 32

              Bài 3: (Đề bài)... Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và ví dụ minh họa).

              Bài 4: (Đề bài)... Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và ví dụ minh họa).

              Trang 33

              Bài 5: (Đề bài)... Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và ví dụ minh họa).

              Bài 6: (Đề bài)... Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và ví dụ minh họa).

              Trang 34

              Bài 7: (Đề bài)... Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và ví dụ minh họa).

              Bài 8: (Đề bài)... Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và ví dụ minh họa).

              Lưu ý quan trọng

              Trong quá trình giải bài tập, các em cần chú ý đến các quy tắc về dấu ngoặc, các quy tắc về phân phối, và các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán. Ngoài ra, các em cũng nên rèn luyện kỹ năng kiểm tra lại lời giải để đảm bảo tính đúng đắn.

              Tổng kết

              Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập mục 2 trang 31, 32, 33, 34 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8