Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 50 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 50 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 50 SGK Toán 8 – Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1 trang 50 SGK Toán 8 Cánh diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1 trang 50 SGK Toán 8 – Cánh diều, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chọn đáp án đúng. a) Nghiệm của phương trình

Đề bài

Chọn đáp án đúng.

a) Nghiệm của phương trình \(2x + 6 = 0\) là:

A. \(x = - 3\).

B. \(x = 3\).

C. \(x = \frac{1}{3}\).

D. \(x = - \frac{1}{3}\).

b) Nghiệm của phương trình \( - 3x + 5 = 0\) là:

A. \(x = - \frac{5}{3}\).

B. \(x = \frac{5}{3}\).

C. \(x = \frac{3}{5}\).

D. \(x = - \frac{3}{5}\).

c) Nghiệm của phương trình \(\frac{1}{4}z = - 3\) là:

A. \(z = - \frac{3}{4}\).

B. \(z = - \frac{4}{3}\).

C. \(z = - \frac{1}{{12}}\).

D. \(x = - 12\).

d) Nghiệm của phương trình \(2\left( {t - 3} \right) + 5 = 7t - \left( {3t + 1} \right)\) là:

A. \(t = \frac{3}{2}\).

B. \(t = 1\).

C. \(t = - 1\).

D. \(t = 0\).

e) \(x = - 2\) là nghiệm của phương trình:

A. \(x - 2 = 0\).

B. \(x + 2 = 0\).

C. \(2x + 1 = 0\).

D. \(2x - 1 = 0\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 50 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Sử dụng kiến thức đã học về cách giải phương trình và cách kiểm tra nghiệm đã học để trả lời các câu hỏi.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}2x + 6 = 0\\\,\,\,\,\,\,\,2x = - 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { - 6} \right):2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = - 3\end{array}\)

Vậy \(x = - 3\) là nghiệm của phương trình.

\( \to \) Chọn đáp án A.

b)

\(\begin{array}{l} - 3x + 5 = 0\\\,\,\,\,\,\, - 3x = - 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { - 5} \right):\left( { - 3} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{5}{3}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{5}{3}\) là nghiệm của phương trình.

\( \to \) Chọn đáp án B.

c)

\(\begin{array}{l}\frac{1}{4}z = - 3\\\,\,\,\,z = \left( { - 3} \right):\frac{1}{4}\\\,\,\,\,z = - 12\end{array}\)

Vậy \(z = - 12\) là nghiệm của phương trình.

\( \to \) Chọn đáp án D.

d)

\(\begin{array}{l}2\left( {t - 3} \right) + 5 = 7t - \left( {3t + 1} \right)\\\,\,\,\,2t - 6 + 5 = 7t - 3t - 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2t - 1 = 4t - 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,2t - 4t = - 1 + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 2t = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,t = 0:\left( { - 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,t = 0\end{array}\)

Vậy \(t = 0\) là nghiệm của phương trình.

\( \to \) Chọn đáp án D.

e)

Với đáp án A:

Thay \(x = - 2\) vào phương trình \(x - 2 = 0\) ta được \( - 2 - 2 = - 4 \ne 0\)

Vậy \(x = - 2\) không là nghiệm của phương trình \(x - 2 = 0\).

Với đáp án B:

Thay \(x = - 2\) vào phương trình \(x + 2 = 0\) ta được \( - 2 + 2 = 0\)

Vậy \(x = - 2\) là nghiệm của phương trình \(x + 2 = 0\).

\( \to \) Chọn đáp án B

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 trang 50 SGK Toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1 trang 50 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Trước khi đi vào giải chi tiết bài 1 trang 50 SGK Toán 8 – Cánh diều, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng. Bài tập này thường liên quan đến việc vận dụng các định lý, tính chất đã học trong chương trình hình học hoặc đại số.

Lý thuyết cần nắm vững

  • Định lý: (Liệt kê các định lý liên quan đến bài tập, ví dụ: Định lý về tổng các góc trong một tam giác, Định lý Pitago,...)
  • Tính chất: (Liệt kê các tính chất liên quan đến bài tập, ví dụ: Tính chất của đường trung bình trong tam giác, Tính chất của phân giác trong tam giác,...)
  • Công thức: (Liệt kê các công thức liên quan đến bài tập, ví dụ: Công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật,...)

Phương pháp giải bài tập

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm.
  2. Vẽ hình: Nếu bài toán liên quan đến hình học, hãy vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và tìm ra hướng giải.
  3. Phân tích bài toán: Xác định mối liên hệ giữa các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm.
  4. Lựa chọn phương pháp giải: Áp dụng các định lý, tính chất, công thức đã học để giải bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán.

Giải chi tiết bài 1 trang 50 SGK Toán 8 – Cánh diều

Đề bài: (Viết lại đề bài đầy đủ)

Lời giải:

(Giải bài tập một cách chi tiết, từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng. Sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.)

Ví dụ minh họa (nếu có)

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta cùng xem xét một ví dụ minh họa:

(Giải một ví dụ tương tự bài tập, kèm theo giải thích chi tiết.)

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập, các em có thể thử sức với một số bài tập tương tự sau:

  • Bài 2 trang 50 SGK Toán 8 – Cánh diều
  • Bài 3 trang 50 SGK Toán 8 – Cánh diều
  • (Các bài tập khác liên quan đến cùng một chủ đề)

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập Toán 8, các em cần lưu ý một số điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
  • Áp dụng các định lý, tính chất, công thức đã học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.

Tổng kết

Bài 1 trang 50 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8