Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 8 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế.

Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:

Đề bài

Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:

a) y = 3x

b) y = 2x + 2

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải mục 2 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

Lấy 2 điểm thuộc đồ thị hàm số, kẻ đường thẳng đi qua hai điểm đó, ta được đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết

a) y = 3x

Với x = 1 thì y = 3 ta được điểm A(1; 3) thuộc đồ thị hàm số y = 3x

Vậy đồ thị hàm số y = 3x là đường thẳng đi qua 2 điểm O(0; 0) và A(1; 3)

Giải mục 2 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 2

b) y = 2x + 2

Với x = 0 thì y = 2 ta được điểm P(0; 2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 2

Với y = 0 thì x = -1 ta được điểm Q(-1; 0) thuộc vào đồ thị hàm số y = 2x + 2

Vậy đồ thị hàm số y = 2x + 2 là đường thẳng đi qua điểm P(0; 2) và Q(-1; 0)

Giải mục 2 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 3

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải mục 2 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Mục 2 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thường xoay quanh các bài toán liên quan đến các kiến thức đã được học trong chương. Để giải quyết hiệu quả các bài toán này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập, đồng thời phân tích phương pháp giải và các lưu ý quan trọng.

Bài 1: Giải bài toán về tỉ lệ thức

Bài 1 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài toán này, ta cần xác định các đại lượng tỉ lệ với nhau, lập tỉ lệ thức và giải phương trình để tìm ra giá trị cần tìm.

Ví dụ:

  1. Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số k. Biết x = 2 khi y = 3. Hãy tìm giá trị của y khi x = 5.
  2. Giải: Vì x và y tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số k, ta có công thức y = kx. Thay x = 2 và y = 3 vào công thức, ta được 3 = 2k, suy ra k = 1.5. Vậy y = 1.5x. Khi x = 5, ta có y = 1.5 * 5 = 7.5.

Bài 2: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Bài 2 tập trung vào việc áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết các bài toán liên quan đến phân chia một đại lượng thành nhiều phần tỉ lệ. Để giải bài toán này, ta cần xác định tổng số phần, tính giá trị của một phần và từ đó tìm ra giá trị của từng phần.

Ví dụ:

Chia số 120 thành ba phần tỉ lệ với 2, 3 và 5. Tìm ba số đó.

  1. Giải: Gọi ba số cần tìm là a, b và c. Theo đề bài, ta có a : b : c = 2 : 3 : 5. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: a/2 = b/3 = c/5 = (a + b + c) / (2 + 3 + 5) = 120 / 10 = 12. Suy ra a = 2 * 12 = 24, b = 3 * 12 = 36, c = 5 * 12 = 60.

Bài 3: Giải bài toán về tam giác đồng dạng

Bài 3 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết các bài toán liên quan đến tính độ dài các đoạn thẳng, góc và diện tích. Để giải bài toán này, ta cần xác định các cặp tam giác đồng dạng, viết tỉ lệ đồng dạng và sử dụng các tính chất của tam giác đồng dạng để tìm ra các giá trị cần tìm.

Ví dụ:

Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Gọi D là điểm trên BC sao cho BD = 1cm. Tính độ dài AD.

  1. Giải: Sử dụng định lý Pitago, ta tính được BC = √(AB^2 + AC^2) = √(3^2 + 4^2) = 5cm. Xét tam giác ABD và tam giác ABC, ta có góc B chung và góc BAD = góc BAC = 90 độ. Suy ra tam giác ABD đồng dạng với tam giác ABC (g.g). Từ đó, ta có tỉ lệ AD/AC = BD/BC, suy ra AD = (BD * AC) / BC = (1 * 4) / 5 = 0.8cm.

Lưu ý khi giải bài tập mục 2 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học và các công thức liên quan.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao khả năng giải toán.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập mục 2 trang 73 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8